cho cac so thuc a1 , a2 ,b1, b2
chung minh bdt
$\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}+\sqrt{a2^{2}+b2^{2}}$$\geqslant \sqrt{(a1+a2)^{2}+(b1+b2)^{2}}$
( so 1,2 la so thu tu nhe)
cho cac so thuc a1 , a2 ,b1, b2
chung minh bdt
$\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}+\sqrt{a2^{2}+b2^{2}}$$\geqslant \sqrt{(a1+a2)^{2}+(b1+b2)^{2}}$
( so 1,2 la so thu tu nhe)
cho cac so thuc a1 , a2 ,b1, b2
chung minh bdt
$\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}+\sqrt{a2^{2}+b2^{2}}$$\geqslant \sqrt{(a1+a2)^{2}+(b1+b2)^{2}}$
( so 1,2 la so thu tu nhe)
bình phương liên tục 2 lần ra ra đk đẳng thức quen thuộc luôn $ \geq 0$
bình phương liên tục 2 lần ra ra đk đẳng thức quen thuộc luôn $ \geq 0$
nhung lam binh phuong lan thu 2 phai co dieu kien a1.a2+b1.b2 phai duong
Ta có: $\vec{u}=(a_{1};b_{1});\vec{v}=(a_{2};b_{2})$
$\Rightarrow \left | \vec{u} \right |=\sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}};\left | \vec{v} \right |=\sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}$
Mặt khác: $\vec{u}+\vec{v}=(a_{1}+b_{1};a_{2}+b_{2})\Rightarrow \left | \vec{u}+\vec{v} \right |=\sqrt{(a_{1}+a_{2})^{2}+(b_{1}+b_{2})^{2}}$
Mà $\left | \vec{u} \right |+\left | \vec{v} \right |\geq \left | \vec{u} +\vec{v}\right |\Rightarrow \sqrt{a_{1}^{2}+b_{1}^{2}}+\sqrt{a_{2}^{2}+b_{2}^{2}}\geq \sqrt{(a_{1}+b_{1})^{2}+(a_{2}+b_{2})^{2}}$
Đẳng thức xảy ra khi: $\vec{u};\vec{v}$ cùng hướng $\Leftrightarrow \frac{a_{1}}{a_{2}}=\frac{b_{1}}{b_{2}}$
cho cac so thuc a1 , a2 ,b1, b2
chung minh bdt
$\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}+\sqrt{a2^{2}+b2^{2}}$$\geqslant \sqrt{(a1+a2)^{2}+(b1+b2)^{2}}$ (*)
( so 1,2 la so thu tu nhe)
Ta có: $\large \left ( * \right )\Leftrightarrow \sqrt{a^{2}c^{2}+b^{2}c^{2}+a^{2}d^{2}+b^{2}d^{2}}\geq ac+bd$ (Bình phương hai vế) (**)
$\large \cdot$ Nếu $\large ac+bd< 0$ thì (**) luôn đúng
$\large \cdot$ Nếu $\large ac+bd\geq 0$ thì ta có: $\large \left ( ** \right )\Leftrightarrow \left ( bc-ad \right )^{2}\geq 0$ (Bình phương hai vế)
Vậy BĐT được chứng minh!
cho cac so thuc a1 , a2 ,b1, b2
chung minh bdt
$\sqrt{a1^{2}+b1^{2}}+\sqrt{a2^{2}+b2^{2}}$$\geqslant \sqrt{(a1+a2)^{2}+(b1+b2)^{2}}$
( so 1,2 la so thu tu nhe)
Đây chính là pp Tọa độ
C1: Áp dụng BĐT Bunhiacopxiki :
$ac+bd\leq \sqrt{a^{2}+b^{2}}.\sqrt{c^{2}+d^{2}}$
Do đó : $(a+c)^{2}+(b+d)^{2}=a^{2}+c^{2}+b^{2}+d^{2}+2ac+2bd\leq a^{2}+c^{2}+b^{2}+d^{2}+2\sqrt{\left ( a^{2}+b^{2} \right )\left ( b^{2}+c^{2} \right )}=\left ( \sqrt{a^{2}+b^{2}}+\sqrt{c^{2}+d^{2}} \right )$ $đ.p.c.m$
Đặt $a_{1}=a,a_{2}=b,b_{1}=c,b_{2}=d$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi khonggiadinh: 28-07-2013 - 07:53
C2: Dùng phương pháp tọa độ :
Trong mặt phẳng tọa độ $xOy$ ta xét 2 điểm $M(a,b);N(a+c,b+d)$
Ta có : $OM^{2}=\sqrt{a^{2}+b^{2}}$
$ON^{2}=\sqrt{(a+c)^{2}+(b+d)^{2}}$
$MN^{2}=\sqrt{c^{2}+d^{2}}$
Áp dụng BĐT Tam giác : $ON\leq MN+OM$
$\Rightarrow \sqrt{(a+c)^{2}+(b+d)^{2}}\leq \sqrt{a^{2}+b^{2}}+\sqrt{c^{2}+d^{2}}$
Toán Trung học Phổ thông và Thi Đại học →
Bất đẳng thức và cực trị →
$(\frac{4a}{b+c}+1)(\frac{4b}{a+c}+1)(\frac{4c}{a+b}+1)> 25$Bắt đầu bởi hoctrocuanewton, 23-09-2013 haruto |
|
|||
Toán Trung học Phổ thông và Thi Đại học →
Bất đẳng thức và cực trị →
P=$\frac{1}{a^{2}+1}+\frac{1}{b^{2}+4}+\frac{1}{c^{2}+9}$Bắt đầu bởi hoctrocuanewton, 03-09-2013 haruto |
|
|||
Toán Trung học Cơ sở →
Hình học →
SP,SQ là phân giác của $\angle ASB $ , $\angle ASC$Bắt đầu bởi hoctrocuanewton, 31-08-2013 haruto |
|
|||
Toán Trung học Cơ sở →
Hình học →
$\angle CDQ=\angle BDP$Bắt đầu bởi hoctrocuanewton, 26-08-2013 haruto |
|
|||
Toán Trung học Cơ sở →
Tài liệu - Đề thi →
sách số học của Nguyễn Vũ ThanhBắt đầu bởi hoctrocuanewton, 26-08-2013 haruto |
|
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh