Chuyên đề: Lượng giác và ứng dụng
#1
Đã gửi 30-08-2011 - 10:16
Thân!
Mở đầu là 2 bài toán.
Bài 1: Tính tổng các nghiệm $x \in \left[ {0;100} \right]$ của phương trình sau:
$\dfrac{{{{\cos }^3}x - {{\cos }^2}x + 1}}{{{{\cos }^2}x}} = \cos 2x + t{g^2}x$
Bài 2: Giải phương trình: $7{\sin ^2}x + 2\sin 2x - 3{\cos ^2}x - 3\sqrt[3]{{15}} = 0$
- Zaraki, hoahuongduong96, huuphuc292 và 2 người khác yêu thích
#2
Đã gửi 02-10-2011 - 21:07
Bài 1:Mình xin mở topic này để mọi người cùng đưa ra một số bài toán LG và ứng dụng của LG để giải toán rồi cùng thảo luận, góp một phần nhỏ cho VMF. Mong mọi người ủng hộ để pic hoạt động sôi nổi.
Thân!
Mở đầu là 2 bài toán.
Bài 1: Tính tổng các nghiệm $x \in \left[ {0;100} \right]$ của phương trình sau:
$\dfrac{{{{\cos }^3}x - {{\cos }^2}x + 1}}{{{{\cos }^2}x}} = \cos 2x + t{g^2}x$
Bài 2: Giải phương trình: $7{\sin ^2}x + 2\sin 2x - 3{\cos ^2}x - 3\sqrt[3]{{15}} = 0$
ĐK: $\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi $
$\begin{array}{l}
\dfrac{{{{\cos }^3}x - {{\cos }^2}x + 1}}{{{{\cos }^2}x}} = \cos 2x + {\tan ^2}x\\
\Leftrightarrow \cos x - 1 + 1 + {\tan ^2}x = \cos 2x + {\tan ^2}x\\
\Leftrightarrow \cos x = \cos 2x\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = k2\pi \\
x = k\dfrac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = k\dfrac{{2\pi }}{3}
\end{array}$
Việc tính tổng chỉ là áp dụng tính chất của cấp số cộng
Bài 2: Đây là phương trình dạng $a{\sin ^2}x + b\sin x\cos x + c{\cos ^2}x = d$
- Zaraki và hoahuongduong96 thích
THẬT THÀ THẲNG THẮN THƯỜNG THUA THIỆT
LƯƠN LẸO LUỒN LỎI LẠI LEO LÊN
Một ngày nào đó ta sẽ trở lại và lợi hại hơn xưa
#3
Đã gửi 05-10-2011 - 11:57
Bài 3:
Giải phương trình: $cosx-3\sqrt{3}sinx=cos7x$
Bài 4:
Cho tam giác ABC, tìm GTLN của biểu thức:
$M=\dfrac{sin^2A+sin^2B+sin^2C}{cos^2A+cos^2B+cos^2C}$
#4
Đã gửi 05-10-2011 - 19:55
Bài này dùng 2 bất đẳng thức:Bài 4:
Cho tam giác ABC, tìm GTLN của biểu thức:
$M=\dfrac{sin^2A+sin^2B+sin^2C}{cos^2A+cos^2B+cos^2C}$
$\begin{array}{l}
{\sin ^2}A + {\sin ^2}B + {\sin ^2}C \le \dfrac{9}{4}\\
{\cos ^2}A + {\cos ^2}B + {\cos ^2}C \ge \dfrac{3}{4}
\end{array}$
Ta được $\max M = 3$
THẬT THÀ THẲNG THẮN THƯỜNG THUA THIỆT
LƯƠN LẸO LUỒN LỎI LẠI LEO LÊN
Một ngày nào đó ta sẽ trở lại và lợi hại hơn xưa
#5
Đã gửi 06-10-2011 - 21:19
Bài 1:
ĐK: $\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi $
$\begin{array}{l}
\dfrac{{{{\cos }^3}x - {{\cos }^2}x + 1}}{{{{\cos }^2}x}} = \cos 2x + {\tan ^2}x\\
\Leftrightarrow \cos x - 1 + 1 + {\tan ^2}x = \cos 2x + {\tan ^2}x\\
\Leftrightarrow \cos x = \cos 2x\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = k2\pi \\
x = k\dfrac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = k\dfrac{{2\pi }}{3}
\end{array}$
Do $0 \le x \le 100$ nên $0 \le k \le \left[ {\dfrac{{100}}{{\dfrac{{2\pi }}{3}}}} \right] = \left[ {\dfrac{{50}}{{\dfrac{\pi }{3}}}} \right] = 47 \Rightarrow S = \dfrac{{48\left( {0 + \dfrac{{47.2\pi }}{3}} \right)}}{2} = 752\pi $
Bài 2: Đây là phương trình dạng $a{\sin ^2}x + b\sin x\cos x + c{\cos ^2}x = d$
Chia 2 vế cho ${\cos ^2}x \ne 0$ ta được phương trình tương đương: $7t{g^2}x + 4tgx - 3 - 3\sqrt[3]{{15}}\left( {1 + t{g^2}x} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left( {7 - 3\sqrt[3]{{15}}} \right)t{g^2}x + 4tgx - \left( {3 + 3\sqrt[3]{{15}}} \right) = 0\,\,\,\,\,(1)$
Ta có: $\Delta ' = 4 + \left( {7 - 3\sqrt[3]{{15}}} \right)\left( {3 + 3\sqrt[3]{{15}}} \right) = 25 + 12\sqrt[3]{{15}} - 9\sqrt[3]{{{{15}^2}}}$
Đặt: $t = \sqrt[3]{{15}} \Rightarrow {t^3} = 15 \Rightarrow \dfrac{5}{3}{t^3} = 25$, khi đó: $\Delta ' = \dfrac{5}{3}t\left( {t - 3} \right)\left( {t - \dfrac{{12}}{5}} \right)$
Dễ dàng thấy: ${\left( {\dfrac{{12}}{5}} \right)^3} < 15 < {3^3} \Leftrightarrow \dfrac{{12}}{5} < t = \sqrt[3]{{15}} < 3 \Rightarrow \Delta ' < 0 \Rightarrow \left( 1 \right)$ vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
- khanh3570883 và hoahuongduong96 thích
#6
Đã gửi 07-10-2011 - 19:55
http://www.artofprob...p?f=39&t=436269- Chào các bạn trên diễn đàn!
- Cho mình hỏi cách giải bài lượng giác sin5xsin4x - sin2xsin6x - sin4xsin6x = 0 nhe?
- Mong các bạn reply sớm nhe, cảm ơn các bạn nhiều!
THẬT THÀ THẲNG THẮN THƯỜNG THUA THIỆT
LƯƠN LẸO LUỒN LỎI LẠI LEO LÊN
Một ngày nào đó ta sẽ trở lại và lợi hại hơn xưa
#7
Đã gửi 07-10-2011 - 21:19
Bài 6: Giải và biện luận phương trình theo tham số $m$: $2\sqrt {m + x} - \sqrt {m - x} = \sqrt {m - x + \sqrt {x\left( {m + x} \right)} } $
---------------------------------------------------------------------------------------------
P/s: Các bạn giải xong bài thì giúp mình post bài mới nhé. Hi vọng sẽ có nhiều mem tham gia vào topic này.
#8
Đã gửi 08-10-2011 - 22:30
</p>
Bài 5: Giải phương trình: $cos xcos 2xcos 3x + sin xsin 2xsin 3x = 1
cosxcos2xcos3x + sinxsin2xsin3x = 1
<=> (cos4x + cos2x)cos2x + (sin4x + sin2x)sin2x = 2</p>
<=> cos4xcos2x +sin4xsin2x +cos<sup>2</sup>2x + sin<sup>2</sup>2x = 2</p>
<=> cos2x = 1
<=> 2x = k2$\Pi$
<=> x = k$\Pi$ (k $\in$ Z)
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi hoangtrong2305: 08-10-2011 - 23:17
Toán học là ông vua của mọi ngành khoa học.
Albert Einstein
(1879-1955)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Click xem Đạo hàm, Tích phân ứng dụng được gì?
và khám phá những ứng dụng trong cuộc sống
#9
Đã gửi 08-10-2011 - 23:17
Cách 2 bài 5 và cách giải bài 6 trong này.
File gửi kèm
#10
Đã gửi 08-10-2011 - 23:17
ĐK: $|x| \le m \Leftrightarrow x = m\cos t\left( {t \in \left[ {0;\pi } \right];m \ge 0} \right)$Bài 6: Giải và biện luận phương trình theo tham số $m$: $2\sqrt {m + x} - \sqrt {m - x} = \sqrt {m - x + \sqrt {x\left( {m + x} \right)} } $
Ta có:
$\begin{array}{l}
2\sqrt {m + t} - \sqrt {m - t} = \sqrt {m - t + \sqrt {t\left( {m + t} \right)} } \\
\Leftrightarrow 2\sqrt {m\left( {1 + \cos t} \right)} - \sqrt {m\left( {1 - \cos t} \right)} = \sqrt {m\left( {1 - \cos t} \right) + \sqrt {{m^2}\cos t\left( {1 + \cos t} \right)} } \\
\Leftrightarrow 2\sqrt {2m} c{\rm{os}}\dfrac{t}{2} - \sqrt {2m} \sin \dfrac{t}{2} = \sqrt {2m{{\sin }^2}\dfrac{t}{2} + \sqrt {2\cos t} mc{\rm{os}}\dfrac{t}{2}}
\end{array}$
Nếu m=0 thì x = 0
Nếu $m \ne 0$ thì:
$\begin{array}{l}
2\sqrt 2 c{\rm{os}}\dfrac{t}{2} - \sqrt 2 \sin \dfrac{t}{2} = \sqrt {2{{\sin }^2}\dfrac{t}{2} + \sqrt {2\cos t} c{\rm{os}}\dfrac{t}{2}} \\
\Leftrightarrow 8c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\dfrac{t}{2} - 4\sin \dfrac{t}{2}c{\rm{os}}\dfrac{t}{2} + 2{\sin ^2}\dfrac{t}{2} = 2{\sin ^2}\dfrac{t}{2} + \sqrt {2\cos t} c{\rm{os}}\dfrac{t}{2}\\
\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
c{\rm{os}}\dfrac{t}{2} = 0 \Leftrightarrow t = \pi + k2\pi \Rightarrow t = \pi \\
8c{\rm{os}}\dfrac{t}{2} - 4\sin \dfrac{t}{2} = \sqrt {2\cos t} (*)
\end{array} \right.
\end{array}$
$\begin{array}{l}
(*) \Leftrightarrow 64c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\dfrac{t}{2} - 64c{\rm{os}}\dfrac{t}{2}\sin \dfrac{t}{2} + 16{\sin ^2}\dfrac{t}{2} = 2\cos t\\
\Leftrightarrow 64\dfrac{{1 + \cos t}}{2} - 32\sin t + 16\dfrac{{1 - \cos t}}{2} - 2\cos t = 0\\
\Leftrightarrow 11\cos t - 16\sin t = - 20\\
\Leftrightarrow \sin \left( {\alpha - t} \right) = \dfrac{{ - 20}}{{\sqrt {377} }} < - 1(VN)
\end{array}$
Thử lại:
+m=0;x=0 thì PT thoã mãn
+$m \ne 0$ thì x=-m $ \Rightarrow - \sqrt {2m} = \sqrt {2m} \Leftrightarrow m = 0$ (loại)
Vậy với m=0 thì phương trình có nghiệm x=0, với $m \ne 0$ thì phương trình vô nghiệm.
THẬT THÀ THẲNG THẮN THƯỜNG THUA THIỆT
LƯƠN LẸO LUỒN LỎI LẠI LEO LÊN
Một ngày nào đó ta sẽ trở lại và lợi hại hơn xưa
#11
Đã gửi 12-10-2011 - 21:49
$cosx-3\sqrt{3}sinx=cos7x$Ongtroi tiếp xusinst 2 bài vậy:
Bài 3:
Giải phương trình: $cosx-3\sqrt{3}sinx=cos7x$
$ \Leftrightarrow \cos x - \cos 7x - 3\sqrt 3 \sin x = 0$
$ \Leftrightarrow 2\sin 4x\left( {3\sin x - 4{{\sin }^3}x} \right) - 3\sqrt 3 \sin x = 0$
$ \Leftrightarrow \sin x\left[ {2\sin 4x\left( {3 - 4{{\sin }^2}x} \right) - 3\sqrt 3 } \right] = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\sin x = 0 (1)\\
2\sin 4x\left( {3 - 4{{\sin }^2}x} \right) - 3\sqrt 3 = 0 (2)\end{array} \right.$
$\left( 2 \right) \Leftrightarrow 4\sin 2x{\cos ^2}2x + 4\sin 2x\cos 2x - 3\sqrt 3 = 0$
Cos2x = 0 không phải là nghiệm, chia 2 vế cho ${\cos ^2}2x$
$ \Leftrightarrow 3\sqrt 3 {\tan ^2}2x - 4\tan 2x + 3\sqrt 3 - 4\sin 2x = 0$
$\Delta ' = 4 - 3\sqrt 3 \left( {3\sqrt 3 - 4\sin 2x} \right) = - 23 + 12\sqrt 3 \sin 2x < 0$
(2) vô nghiệm
Vậy sinx = 0$ \Rightarrow x = k\pi$
- CD13 yêu thích
#12
Đã gửi 12-10-2011 - 22:00
Tiếp vài bài giải phương trình cho topic của Anh Xusi....
P/s: Các bạn giải xong bài thì giúp mình post bài mới nhé. Hi vọng sẽ có nhiều mem tham gia vào topic này.
$7){\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an2}}x - {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an3}}x - {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an5}}x = {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an2}}x\tan 3x\tan 5x$
$8){\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{a}}{{\rm{n}}^2}{\rm{2}}x - {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{a}}{{\rm{n}}^2}{\rm{3}}x + {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an5}}x = {\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{a}}{{\rm{n}}^2}{\rm{2}}x{\tan ^2}3x\tan 5x$
$9)\tan x + {\tan ^2}x + {\tan ^3}x + \cot x + {\cot ^2}x + {\cot ^3}x = 6$
#13
Đã gửi 13-10-2011 - 12:41
$9)\tan x + {\tan ^2}x + {\tan ^3}x + \cot x + {\cot ^2}x + {\cot ^3}x = 6$
$9)\tan x + {\tan ^2}x + {\tan ^3}x + \cot x + {\cot ^2}x + {\cot ^3}x = 6$
Điều kiện: $x\neq \dfrac{k\pi }{2} ,k\in\mathbb{Z}$
<=>$(tanx+cotx)+(tan^{2}x+2tanxcotx+cot^{2}x)+(tanx+cotx)(tan^{2}x+2tanxcotx+cot^{2}x-3)=8$
<=>$(tanx+cotx)+(tanx+cotx)^{2}+(tanx+cotx)[(tanx+cotx)^{2}-3)]=8$
Đặt $t=tanx+cotx$, phương trình thành
$t^{3}+t^{2}-2t-8=0$
=> $t=2$
<=>$tanx+cotx=2$
<=>$tan^{2}x-2tanx+1=0$
<=>$tanx=1$
<=>x=$\dfrac{\pi }{4}+k\pi ,k\in\mathbb{Z} $ (nhận)
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi hoangtrong2305: 13-10-2011 - 12:43
Toán học là ông vua của mọi ngành khoa học.
Albert Einstein
(1879-1955)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Click xem Đạo hàm, Tích phân ứng dụng được gì?
và khám phá những ứng dụng trong cuộc sống
#14
Đã gửi 06-07-2013 - 08:25
mình có bài này muốn nhờ các bạn làm thử
10, Tìm Max Min
$y=\sqrt{3-2cosx+2cos2x}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Karl Vierstein: 06-07-2013 - 08:26
#15
Đã gửi 11-07-2013 - 23:14
Từ khi WWW ra đi thì topic này lặng luôn! Hơn 5 năm tham gia với VMF, ngồi nhìn kẻ đến rồi đi cũng không khỏi chạnh lòng. Những người đã từng một thời là bạn giờ không biết "lưu lạc" nơi đâu!
Xin tiếp 2 bài vậy!
Bài 11: Giải phương trình $\sin \frac{5x}{2}=5\cos ^3x\sin \frac{x}{2}$.
Bài 12: Giải phương trình $\cos 3x-\sin x =1$.
- Nghiapnh1002 yêu thích
#16
Đã gửi 15-01-2016 - 14:33
#17
Đã gửi 05-10-2023 - 18:46
em có 1 bài một góp vào, mong nhận được sự trợ giúp ạ. em cảm ơn ạ
Cho 2022 số thực $a_{1},a_{2}...,a_{2022}$. Chứng minh rằng nếu
$a_{1}sinx+a_{2}sin2x+...+a_{2022}sin2022x=0$
thì với mọi $x \in [0;\pi]$ thì $a_{1}=a_{2}=...=a_{2022}=0$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Toi yeu Toan hocc: 05-10-2023 - 18:47
#18
Đã gửi 06-10-2023 - 02:07
Trong đại số tuyến tính, bài này chính là việc chứng minh tập $\{ \sin x, \sin 2x, \dots \sin nx \}$ là độc lập tuyến tính trong $\mathcal{C}([0,\pi], \mathbb{R})$.
Với $1 \leq i \leq n$, đặt $$g_i(x) = \left(\sum\limits_{j=1}^{n} a_j \sin jx\right) \sin ix$$ thế thì $g_i(x) = 0$ với mọi $x \in [0, \pi]$, do vậy $\int\limits_{0}^{\pi} g_i(x) dx = 0$. Nhưng $\int\limits_{0}^{\pi} g_i(x) dx = a_i\frac{\pi}{2}$, do vậy $a_i = 0$.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Konstante: 06-10-2023 - 02:18
- Toi yeu Toan hocc yêu thích
#19
Đã gửi 06-10-2023 - 04:40
Trong đại số tuyến tính, bài này chính là việc chứng minh tập $\{ \sin x, \sin 2x, \dots \sin nx \}$ là độc lập tuyến tính trong $\mathcal{C}([0,\pi], \mathbb{R})$.
Với $1 \leq i \leq n$, đặt $$g_i(x) = \left(\sum\limits_{j=1}^{n} a_j \sin jx\right) \sin ix$$ thế thì $g_i(x) = 0$ với mọi $x \in [0, \pi]$, do vậy $\int\limits_{0}^{\pi} g_i(x) dx = 0$. Nhưng $\int\limits_{0}^{\pi} g_i(x) dx = a_i\frac{\pi}{2}$, do vậy $a_i = 0$.
dạ, em cảm ơn ạ. em có chút thắc mắc chỗ $g_i(x) = \left(\sum\limits_{j=1}^{n} a_j \sin jx\right) \sin ix$ ý ạ. Tại sao lại có cái $sin ix$ ở ngoài ngoặc vậy ạ. Mong anh giải đáp.
#20
Đã gửi 06-10-2023 - 15:03
Đấy chỉ là mẹo để khiến cho hàm $g_i(x)$ vẫn đồng nhất là $0$ trên đoạn $[0,\pi]$, nhưng tích phân cùa $g_i(x)$ trên đoạn đó lại liên quan đến duy nhất $a_i$. Do $$\int_{0}^{\pi} (\sin jx) (\sin ix) dx = \begin{cases}0 \ \text{khi} \ j \neq i \\ \frac{\pi}{2} \ \text{khi} \ j = i\end{cases}$$
Tại sao gọi nó là mẹo vì nó không liên quan mấy đến tính chất của các hàm $\sin jx$ (nó chỉ tận dụng tính chất tích phân của $(\sin jx)(\sin ix)$ trong đoạn $[0,\pi]$). Một kết luận mạnh hơn có thể chứng minh được nhờ vào Wronskian của các hàm này, khi đó ta có thể thay đoạn $[0,\pi]$ bằng một đoạn bất kỳ.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Konstante: 06-10-2023 - 21:22
- Toi yeu Toan hocc yêu thích
1 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh