Bài 1: Giải các bất phương trình sau
a) $\left | x^2+3x+2 \right |+x^2+2x\geq 0$
b) $\sqrt{x^2-7x+6}>x+2$
c) $x\sqrt{4x^2-8x-32}\geq \sqrt{9x^2-18x-72}$
Bài 2:
a) Cho $cosa = \frac{1}{3}$ và $0< a < \frac{\pi }{2}$. Hãy tính $cos2a$, $sin2a$
b) Chứng minh biểu thức sau độc lập với x:
$A=tanx.tan(x+\frac{\pi }{3})+tan(x+\frac{\pi }{3}).tan(x+\frac{2\pi}{3})+tan(x+\frac{2\pi}{3}).tanx$
c) Rút gọn biểu thức:
$B=\frac{sin3x-sinx+sin4x}{cos3x+cosx+cos2x}$
Bài 3: Cho tam giác $OAB$ (với $O$ là gốc toạ độ) có phương trình các cạnh $OA: x-y=0,\, OB:2x+y=0, \, M(0,2)$ thuộc cạnh AB sao cho $AB=3AM$. Tính diện tích tam giác OAB.
Bài 4: Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$, cho đường thẳng $d:2x-y+3=0$. Viết phương trình đường tròn $(C)$ có tâm thuộc d, cắt trục $Ox$ tại $A$ và $B$, cắt trục $Oy$ tại $C$ và $D$, sao cho $AB=CD=2$.
Bài 5: Cho đường tròn (C):x^2+y^2+2x-4y-4=0$
a) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) đi qua điểm $A(2;3)$
b) Gọi $M,N$ là các tiếp điểm của 2 tiếp tuyến kẻ từ $A$ đến (C). Viết phương trình đường thẳng $MN$.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi thanhbinhlab: 23-04-2013 - 19:16