File gửi kèm
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nghiemthanhbach: 22-06-2014 - 20:24
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nghiemthanhbach: 22-06-2014 - 20:24
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐHSP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Toán (Dành cho tất cả các thí sinh)
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài 1: 1) Cho phương trình $x^{2}-2(3m-1)x+m^{2}-6m=0$(x là ẩn số, m là tham số)
a) Chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Gọi x1, x2 là 2 nghiệm nói trên. Tìm m để $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-3x_{1}x_{2}=41$
2) Thu gọn các biểu thức sau:
a) $A=\frac{\sqrt{3-\sqrt{5}}(3+\sqrt{5})}{\sqrt{10}+\sqrt{2}}$
b) $B=\left ( \frac{x+\sqrt{xy}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}-2 \right ):\frac{1}{\sqrt{x}+2}$, với x, y > 0
Bài 2: a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số $y=-\frac{1}{4}x^{2}$ và đường thẳng (D): $y=\frac{1}{2}x-2$ trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.
Bài 3: a) Giải hệ phương trình:$\left\{\begin{matrix} \frac{9}{x^{2}+4x}+2y=1 & \\ (x+2)^{2}-8y+15=0 & \end{matrix}\right.$
b) Giải phương trình $(x^{2}-x+1)^{4}+4x^{2}(x^{2}-x+1)^{2}=5x^{4}$
Bài 4: Cho tam giác ABC (AB < AC) có O là trung điểm BC. Đường tròn đường kính BC cắt hai cạnh AB và AC lần lượt tại N và M. Gọi H là giao điểm của BM và CN, đường thẳng AH cắt BC tại K. Gọi I là trung điểm AH.
a) Chứng minh AK vuông góc với BC và AN. AB = AM. AC = AH. AK
b) Chứng minh O, N, M, I cùng thuộc một đường tròn.
c) Chứng minh tứ giác MOKN nội tiếp.
d) Gọi E là trung điểm BM, biết $BN=NM=2\sqrt{5}cm$ và MC = 6cm. Tính BC.
Mình tải thử bình thường mà?
Up lên file có bị lỗi đâu
À quên không post đề
Here!
Câu 2: a) Xét p=2; p=3.
Nếu p>3 thì $(8p-1)8p(8p+1)$ chia hết 3. Mà 8p k chia hết 3
Nên p>3 kg cùng ng tố
Câu 2: a) Xét p=2; p=3.
Nếu p>3 thì $(8p-1)8p(8p+1)$ chia hết 3. Mà 8p k chia hết 3
Nên p>3 kg cùng ng tố
xết đồng dư giống mình
Còn cách phân tích khác không nhỉ?
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN ĐHSP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Toán (Chuyên Toán)
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: Giải các phương trình sau
a) $\sqrt{3x+4}-\sqrt{2x+1}=1$ b) $\left ( x+\sqrt{x}+1 \right )^{2}=2x^{2}-30x+2$
Bài 2: a) Có hay không số nguyên tố p thỏa mãn 8p – 1 và 8p + 1 cũng là các số nguyên tố
b) Tìm tất cả các số nguyên dương x, y thỏa mãn $3^{x}-2^{y}=1$
Bài 3: a) Cho a + b = 2. Chứng minh rằng $a^{2}+b^{2}\leq a^{4}+b^{4}$
b) Cho x, y, z > 0 và xy + yz + zx = 1. Chứng minh rằng $\frac{x}{\sqrt{1+x^{2}}}+\frac{y}{\sqrt{1+y^{2}}}+\frac{z}{\sqrt{1+z^{2}}}\leq \frac{3}{2}$
Bài 4: 1) Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lần lượt lấy các điểm D, E, F. Gọi (đường tròn) là đường thẳng qua D và vuông góc với BC, (d2) là đường thẳng qua E và vuông góc với CA, (d3) là đường thẳng qua F và vuông góc với AB. Chứng minh rằng (d1), (d2) và (d3) đồng quy khi và chỉ khi có đẳng thức sau: $(DB^{2}-DC^{2})+(EC^{2}-EA^{2})+(FA^{2}-FB^{2})=0$
2) Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Gọi E là điểm trên cung nhỏ AB. Gọi H, K, P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của B lên AC, CD, AE, DE. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD, HK
a) Chứng minh rằng AD, PQ, HK đồng quy
b) Chứng minh rằng MN vuông góc với NB
Bài 5: Cho một đa giác đều 50 đỉnh. Người ta ghi lên mỗi đỉnh của đa giác số 1 hoặc số 2. Biết rằng có 20 đỉnh ghi số 1, 30 đỉnh ghi số 2 và các số trên 3 đỉnh liên tiếp bất kỳ không đồng thời bằng nhau. Hãy tính tổng của tất cả các tích 3 số trên ba đỉnh liên tiếp của đa giác trên
Bài 5: Cho một đa giác đều 50 đỉnh. Người ta ghi lên mỗi đỉnh của đa giác số 1 hoặc số 2. Biết rằng có 20 đỉnh ghi số 1, 30 đỉnh ghi số 2 và các số trên 3 đỉnh liên tiếp bất kỳ không đồng thời bằng nhau. Hãy tính tổng của tất cả các tích 3 số trên ba đỉnh liên tiếp của đa giác trên
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh