SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC GIANG
Năm học 2012-2013
KỲ THI CHỌN HSG MÔN TOÁN 9
Ngày thi: 30/3/2013
Thời gian: 150 phút
-----------
Câu 1:
1. Tính giá trị biểu thức: $A=\sqrt[3]{26+15\sqrt{3}}-\sqrt[3]{26-15\sqrt{3}}$
2. Rút gọn biểu thức:
$P=\frac{\sqrt{a-2}+2}{3}.(\frac{\sqrt{a-2}}{3+\sqrt{a-2}}+\frac{a+7}{11-a}) : (\frac{3\sqrt{a-2}+1}{a-3\sqrt{a-2}-2}-\frac{1}{\sqrt{a-2}})$
Câu 2:
1. Giải phương trình: $3\sqrt{x^3+8}=2x^2-3x+10$
2. Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}x^2+y^2+xy+1=4y & \\ (x^2+1)(x+y-2)=y & \end{matrix}\right.$
Câu 3:
1.Cho hàm số $y=x^2$. Tìm các giá trị của $m$ để đường thẳng $\Delta$ có phương trình $y=x-m$ cắt đồ thị hàm số tại $2$ điểm phân biệt $A(x_1;y_1);B(x_2;y_2)$ thoả mãn $(x_2-x_1)^4+(y_2-y_1)^4=18$
2. Cho $a,b,c$ là các số nguyên tố thoả mãn:
$20abc<30(a+b+c)<21abc$
Tìm $a,b,c$
Câu 4: Cho $\triangle ABC$ vuông tại $A (AB<AC)$. Đường cao $AH$. $O$ là trung điểm của $BC$. Đường tròn $(I)$ đường kính $AH$ cắt $AB,AC$ tại $M,N$. Đường thẳng $AO$ cắt $MN$ tại $D$.
1. Chứng minh: Tứ giác $BMNC$ nội tiếp
2. Chứng minh: $\frac{1}{AD}=\frac{1}{HB}+\frac{1}{HC}$
3. Cho $AB=3; AC=4$. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp $\triangle BMN$
Câu 5: Cho $a,b,c$ là các số dương thoả mãn $abc=1$. Chứng minh rằng:
$\frac{1}{a^2+2b^2+3}+\frac{1}{b^2+2c^2+3}+\frac{1}{c^2+2a^2+3}\le \frac{1}{2}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi C a c t u s: 02-04-2013 - 19:16