Cho $0\leq a\leq b\leq 1$, CM: $b^{2}a-a^{2}b\leq \frac{1}{4}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Taylor: 11-04-2013 - 19:15
Cho $0\leq a\leq b\leq 1$, CM: $b^{2}a-a^{2}b\leq \frac{1}{4}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Taylor: 11-04-2013 - 19:15
Ta có BĐT:
$xy \le \frac{(x+y)^2}{4}$. Vì BĐT này tương đương $(x-y)^2 \ge 0$ (đúng)
Dâu $"="$ xảy ra khi $x=y$
Áp dụng BĐT này ta có:
$ab^2-a^2b = ab(b-a)$ $\le$ $\frac{(ab+b-a)^2}{4}$ $(1)$
Mà vì $0$ $a$ $ b$ $1$ nên $(a+1)(1-b)$ $0$ $\Longleftrightarrow$ $ab+b-a$ $\le$ $1$.
mà $ab+b-a$ $\ge$ $0$. nên $\Longrightarrow$ $(ab+b-a)^2$ $\le$ $1$ $(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ $\Longrightarrow $$ab^2-a^2b$ $\le$ $\frac{1}{4}$ (ĐPCM)
Dâu $"="$ xảy ra khi $ab=b-a$ và $b=1$ $\Longleftrightarrow$ $a=\frac{1}{2}$; $b=1$
--
Mình cũng ở BÌnh phước nên mình thấy đề này trong đề thi HSG BP nếu bạn có đề phiền bạn up giùm
"If I feel unhappy,I do mathematics to become happy.
If I feel happy,I do mathematics to keep happy."
Alfréd Rényi
Mình cũng có cách này nữa :Đặt P= $b^{2}a-a^{2}b$
$\Rightarrow$ P= ab(b-a)
Vì $0\leq a\leq b\leq 1$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix} 0 & \leqslant ab & \leqslant a\\ 0 & \leqslant b-a& \leqslant 1-a \end{matrix}\right.$
Nhân vế theo về ta có: P$\leq$a(1-a)$\leq$$(\frac{a+(1-a)}{2})^{2}$=$\frac{1}{4}$
Dấu "=" $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix} b=1& \\ a=1-a& \end{matrix}\right.$$\Rightarrow$$\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a= \frac{1}{2}& \\ b= 1 & \end{matrix}\right.$
Mình ở Bình Long, vừa rồi bạn mình đi thi mình chỉ chép được mấy câu này, để mình mượn đề
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Taylor: 12-04-2013 - 19:28
Cho $0\leq a\leq b\leq 1$, CM: $b^{2}a-a^{2}b\leq \frac{1}{4}$
Có cách khác như sau
Do $b >a$ nên ta đặt $b=a+x,1>x>0$
Ta cần chứng minh $ax(a+x) \leq \frac{1}{4}$
Áp dụng AM-GM ta có $ax \leq \frac{(a+x)^2}{4}\Rightarrow ax(a+x) \leq \frac{(a+x)^2}{4}(a+x) \leq \frac{(a+x)^3}{4}=\frac{b^3}{4} \leq \frac{1}{4}$
Do đó ta có đpcm
Dấu = xảy ra khi $a=x=\frac{1}{2}\Leftrightarrow a=\frac{1}{2},b=1$
Cách 4: Ta chứng minh: $ab^2-ba^2 \leq a-a^2 \leq \dfrac{1}{4}$ (biến đổi tương đương hết nhé)
$\oplus$ Ta có: $ab^2-ba^2 \leq a-a^2$
$\Longleftrightarrow$ $ba^2-ab^2+a-a^2 \ge 0$
$\Longleftrightarrow$ $(a-ab^2)-(a^2-ba^2) \ge 0$
$\Longleftrightarrow$ $a(1-b)(1+b)-a^2(1-b) \ge 0$
$\Longleftrightarrow$ $(1-b)\left[a(1+b)-a^2 \right] \ge 0$
$\Longleftrightarrow$ $(1-b)\left[a-a^2 \right] \ge 0$ Do $(1+b) \ge 1$
$\Longleftrightarrow$ $(1-b)\left[a(1-a) \right] \ge 0$ (Luôn đúng do $(1-a) \ge 0 ; (1-b) \ge 0 ; a \ge 0$)
$\oplus$ Dễ thấy $a-b^2 \leq 0$
$\Longleftrightarrow$ $\left(a-\dfrac{1}{2} \right) \ge 0$
Từ 2 điều trên $\Longrightarrow$ $QED$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Tienanh tx: 19-04-2013 - 21:25
$\cdot$ $( - 1) = {( - 1)^5} = {( - 1)^{2.\frac{5}{2}}} = {\left[ {{{( - 1)}^2}} \right]^{\frac{5}{2}}} = {1^{\frac{5}{2}}} =\sqrt{1}= 1$
$\cdot$ $\dfrac{0}{0}=\dfrac{100-100}{100-100}=\dfrac{10.10-10.10}{10.10-10.10}=\dfrac{10^2-10^2}{10(10-10)}=\dfrac{(10-10)(10+10)}{10(10-10)}=\dfrac{20}{10}=2$
$\cdot$ $\pi\approx 2^{5^{0,4}}-0,6-\left(\frac{0,3^{9}}{7}\right)^{0,8^{0,1}}$
$\cdot$ $ - 2 = \sqrt[3]{{ - 8}} = {( - 8)^{\frac{1}{3}}} = {( - 8)^{\frac{2}{6}}} = {\left[ {{{( - 8)}^2}} \right]^{\frac{1}{6}}} = {64^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{{64}} = 2$
Cách 5:
$\oplus$ Ta có: $ab^2-ba^2 \leq \dfrac{1}{4}$
$\Longleftrightarrow$ $ba^2-ab^2 + \dfrac{1}{4} \ge 0$
$\Longleftrightarrow$ $\left(ba^2-ba+\dfrac{b}{4} \right) + ba -ab^2 - \dfrac{b}{4} + \dfrac{1}{4} \ge 0$
$\Longleftrightarrow$ $b\left(a^2-a+\dfrac{1}{4} \right) + ba(1-b) + \dfrac{1-b}{4} \ge 0$
$\Longleftrightarrow$ $b\left(a-\dfrac{1}{2} \right)^2 + ba(1-b) + \dfrac{1-b}{4} \ge 0$ (Quá đúng)
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Tienanh tx: 19-04-2013 - 21:59
$\cdot$ $( - 1) = {( - 1)^5} = {( - 1)^{2.\frac{5}{2}}} = {\left[ {{{( - 1)}^2}} \right]^{\frac{5}{2}}} = {1^{\frac{5}{2}}} =\sqrt{1}= 1$
$\cdot$ $\dfrac{0}{0}=\dfrac{100-100}{100-100}=\dfrac{10.10-10.10}{10.10-10.10}=\dfrac{10^2-10^2}{10(10-10)}=\dfrac{(10-10)(10+10)}{10(10-10)}=\dfrac{20}{10}=2$
$\cdot$ $\pi\approx 2^{5^{0,4}}-0,6-\left(\frac{0,3^{9}}{7}\right)^{0,8^{0,1}}$
$\cdot$ $ - 2 = \sqrt[3]{{ - 8}} = {( - 8)^{\frac{1}{3}}} = {( - 8)^{\frac{2}{6}}} = {\left[ {{{( - 8)}^2}} \right]^{\frac{1}{6}}} = {64^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{{64}} = 2$
Cách 6:
$\oplus$ Ta có: $ab^2-ba^2 \leq \dfrac{1}{4}$
$\Longleftrightarrow$ $4a^2b-4ab^2+1 \ge 0$, Ta đi chứng minh $f(a)=4a^2b-4ab^2+1 \ge 0$
$\oplus$ Ta có:
$\Delta{\mathbf{a}}=(-4b^2)^2-4.4b.1$
$=16b^4-16b $
$= -16b(1-b^3)$
$= -16b(1-b)(b^2+b+1)\leq 0$
$\Longrightarrow$ $f(a)$ luôn cùng dấu với hệ số của $a^2$ là $4b$
Mà $4b \ge 0$ $\Longrightarrow$ $f(a) \ge 0$
$\Longrightarrow$ $QED$
$\oplus$ Dấu $"="$ $\Longleftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}\Delta = 0& \\ a=\dfrac{4b^2}{8b}& \end{matrix}\right.$
$\Longrightarrow$ $a=\dfrac{1}{2}; b = 1$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Tienanh tx: 19-04-2013 - 22:44
$\cdot$ $( - 1) = {( - 1)^5} = {( - 1)^{2.\frac{5}{2}}} = {\left[ {{{( - 1)}^2}} \right]^{\frac{5}{2}}} = {1^{\frac{5}{2}}} =\sqrt{1}= 1$
$\cdot$ $\dfrac{0}{0}=\dfrac{100-100}{100-100}=\dfrac{10.10-10.10}{10.10-10.10}=\dfrac{10^2-10^2}{10(10-10)}=\dfrac{(10-10)(10+10)}{10(10-10)}=\dfrac{20}{10}=2$
$\cdot$ $\pi\approx 2^{5^{0,4}}-0,6-\left(\frac{0,3^{9}}{7}\right)^{0,8^{0,1}}$
$\cdot$ $ - 2 = \sqrt[3]{{ - 8}} = {( - 8)^{\frac{1}{3}}} = {( - 8)^{\frac{2}{6}}} = {\left[ {{{( - 8)}^2}} \right]^{\frac{1}{6}}} = {64^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{{64}} = 2$
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh