Thưa QT, sao em không thấy chức năng đấy? Có thể chỉ giúp em được không ạ?
Bài viết này từ năm 2012 rồi bạn ơi. Giờ ĐHV cũng không được xóa bài viết nữa (trừ ĐHV tổng hợp trở lên)
Có 451 mục bởi phamngochung9a (Tìm giới hạn từ 19-04-2020)
Đã gửi bởi phamngochung9a on 09-06-2017 - 18:37 trong Thông báo tổng quan
Thưa QT, sao em không thấy chức năng đấy? Có thể chỉ giúp em được không ạ?
Bài viết này từ năm 2012 rồi bạn ơi. Giờ ĐHV cũng không được xóa bài viết nữa (trừ ĐHV tổng hợp trở lên)
Đã gửi bởi phamngochung9a on 09-06-2017 - 18:20 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho các số thực dương $a,b,c$ thoả mãn $abc=1$. Chứng minh:
$\sum \frac{a+b}{c^{2}\sqrt[3]{a^{3}+1}}\geq 3\sqrt[3]{4}$
Sử dụng bá đạo thức $AM-GM$: $VT=\sum \frac{a+b}{c^{2}\sqrt[3]{a^{3}+1}}\geq 3\sqrt[3]{\frac{\left ( a+b \right )\left ( b+c \right )\left ( c+a \right )}{\sqrt[3]{\left ( a^{3}+1 \right )\left ( b^{3}+1 \right )\left ( c^{3}+ 1\right )}}}$
Vậy ta chỉ cần chứng minh: $\left ( a+b \right )\left ( b+c \right )\left ( c+a \right )\geq 4\sqrt[3]{\left ( a^{2}+bc \right )\left ( b^{2}+ac \right )\left ( c^{2}+ab \right )}$
Ta lại có: $\left ( a^{2}+bc \right )\left ( ac+ab \right )\leq \frac{\left ( a+b \right )^{2}\left ( a+c \right )^{2}}{4}$.
Xây dựng các bất đẳng thức tương tự rồi nhân lại, ta được:
$\left ( a^{2}+bc \right )\left ( b^{2}+ac \right )\left ( c^{2}+ab \right )\leq \frac{1}{64}\left ( a+b \right )^{3}\left ( b+c \right )^{3}\left ( c+a \right )^{3}\\\Leftrightarrow \left ( a+b \right )\left ( b+c \right )\left ( c+a \right )\geq 4\sqrt[3]{\left ( a^{2}+bc \right )\left ( b^{2}+ac \right )\left ( c^{2}+ab \right )}$
Ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 01-06-2017 - 16:01 trong Hình học không gian
Gọi tâm của $4$ hình cầu là $A,B,C,D$ ; trọng tâm tam giác $ABC$ là $G$ ; trọng tâm tứ diện $ABCD$ là $O$ ; bán kính hình cầu thứ năm là $R$
Ta có $DG=\frac{2\sqrt{6}}{3}\ r$ ; $OG=\frac{\sqrt{6}}{6}\ r$ ; $OD=DG-OG=\frac{\sqrt{6}}{2}\ r$
$\Rightarrow R=OD+r=r\left ( \frac{\sqrt{6}}{2}+1 \right )$
(Chẳng có đáp án nào đúng cả, biết chọn cái nào : đây là cái dở của thi trắc nghiệm)
----------------------------------------------------
Tham khảo bài 2 ở đây :
Hình như anh nhầm ở chỗ tiếp xúc ngoài rồi. Theo như cách làm trên là anh đang làm tiếp xúc trong.
Cũng với ý tưởng trên, ta tính được $R=OA-r=r\left ( \frac{\sqrt{6}}{2}-1 \right )$
Đáp án đúng là $A$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 30-05-2017 - 23:02 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c>0 thỏa mãn a+b+c+abc=4
CMR: abc(a^2+3)(b^2+3)(c^2+3)>= 64
Nếu cho một biến tiến về $0$ thì bất đẳng thức trên sai. Chẳng hạn, cho $a=0,01, b=1, c=\frac{299}{101}$ thì $VT\approx 4,17< 64$
Có lẽ đề bài là: $$abc\left ( a^{2}+3 \right )\left ( b^{2}+3 \right )\left ( c^{2}+3 \right )\leq 64$$
Đổi biến $p,q,r$ bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
$$r\left ( r^{2}+3q^{2}-6pr+9p^{2}-18q+27 \right )\leq 64$$
$$\Leftrightarrow r\left ( 16r^{2}-96r+17+3q^{2}-18q \right )\leq 64$$
Đặt $A=r\left ( 16r^{2}-96r+17+3q^{2}-18q \right )$
Ta sẽ tìm cách đánh giá $3q^{2}-18q=3(q^{2}-6q)$ theo $r$.
Theo bất đẳng thức $Schur$, ta có:
$r\geq \frac{p\left ( 4q-p^{2} \right )}{9} \Rightarrow q\leq \frac{9r+p^{3}}{4p}\Rightarrow p-q\geq p-\frac{9\left ( 4-p \right )+p^{3}}{4p}=\frac{(p+3)(p-3)(4-p)}{4p}\geq 0$
Dễ thấy $p\in \left [ 3;4 \right )$ nên bất đẳng thức trên luôn đúng.
Xét hiệu: $\left (p^{2}-6p \right )-\left ( q^{2}-6q \right )=(p-q)(p+q-6)\geq 0$
Do đó: $$A-64\leq r( 16r^{2}-96r+17+3p^{2}-18p )-64=(r-1)^{2}(19r-64)\leq 0\\ \Rightarrow A\leq 64$$
$q=ab+bc+ca\geq 3\sqrt[3]{a^{2}b^{2}c^{2}}\geq 3abc=3r$
Xét hiệu: $q^{2}-6q-9\left ( r^{2}-2r \right )=\left ( q-3r \right )(q+3r-6)\leq 0$
Do đó: $A-64\leq \left ( r-1 \right )^{2}\left ( 43r-64 \right )\leq 0$
Ta có điều phải chứng minh.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1$
Hix, dùng $p,q,r$ cơ bắp quá . Chắc có lời giải gọn hơn
Đã gửi bởi phamngochung9a on 11-04-2017 - 20:22 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho ba số thực dương a,b,c thỏa mãn: $ a^{2}+b^{2}+c^{2}=3 $. Chứng minh rằng:
$ \frac{1}{4-\sqrt{ab}}+\frac{1}{4-\sqrt{bc}}+\frac{1}{4-\sqrt{ca}} \leq 1 $
Dùng tiếp tuyến có vẻ gọn nhất:
Ta sẽ tìm hai số thực $a,b$ sao cho: $\frac{1}{4-x}\leq ax^{2}+b$
Từ đó, ta có: $a=\frac{1}{18}\Rightarrow b=\frac{5}{18}$
Vậy ta sẽ chứng minh: $\frac{x^{2}}{18}+\frac{5}{18}\geq \frac{1}{4-x}$ với mọi $x<2$
BĐT tương đương với $ \frac{\left ( 2-x \right )\left ( x-1 \right )^{2}}{18\left ( 4-x \right )}\geq 0$ (luôn đúng $\forall x< 2$)
Từ đề bài, ta có: $3> 2ab\Rightarrow \sqrt{ab}< 2\Rightarrow \frac{1}{4-\sqrt{ab}}\leq \frac{ab}{18}+\frac{5}{18}$
Xây dựng các bất đẳng thức tương tự rồi cộng lại, ta có: $VT\leq \frac{ab+bc+ca}{18}+\frac{5}{6}\leq 1$
BĐT được chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1$.
Đã gửi bởi phamngochung9a on 04-04-2017 - 18:15 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho ba số thực không âm a,b,c thỏa mãn ab+bc+ca=1. Chứng minh rằng:
$ \frac{3ab+1}{a+b}+\frac{3bc+1}{b+c}+\frac{3ca+1}{c+a} \geq 4 $
$VT=\frac{1+3\left ( 1-ca-cb \right )}{a+b}+\frac{1+3\left ( 1-ab-ca \right )}{b+c}+\frac{1+3\left ( 1-ab-bc \right )}{c+a}\\=4\left ( \frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}+\frac{1}{c+a} \right )-3\left ( a+b+c \right )\\=\frac{4\left ( a^{2}+b^{2}+c^{2}+3 \right )}{\left ( a+b+c \right )\left ( ab+bc+ca \right )-abc}-3\left ( a+b+c \right )\\\geq\frac{4\left ( a+b+c \right )^{2}+4}{a+b+c}-3\left ( a+b+c \right )=a+b+c+\frac{4}{a+b+c}\geq 4=VP\\\rightarrow Q.E.D$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 05-03-2017 - 21:47 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\frac{1}{a^2+b^2+3}+\frac{1}{b^2+c^2+3}+\frac{1}{a^2+c^2+3}\leq \frac{3}{2}\Leftrightarrow 2\sum \frac{a^{2}+b^{2}}{a^{2}+b^{2}+3}\geq 3$
$2(a^{2}+b^{2})=(a+b)^{2}+(a-b)^{2}$
Cauchy Schwarz:
$\Rightarrow 2\sum \frac{a^{2}+b^{2}}{a^{2}+b^{2}+3}=\sum \left [ \frac{(a+b)^{2}}{a^{2}+b^{2}+3} +\frac{(a-b)^{2}}{a^{2}+b^{2}+3}\right ]\geq \frac{4(a+b+c)^{2}+4\left \{(a-c)^{2} ;(b-a)^{2};(c-b)^{2} \right \}}{2(a^{2}+b^{2}+c^{2})+27}$
Mà $27=2(a+b+c)^{2}$. Quy đồng BĐT dưới dang thuần nhất ta được:
$\frac{4(a+b+c)^{2}+4(a-c)^{2}}{2(a^{2}+b^{2}+c^{2})+27}\geq 3\Leftrightarrow \frac{4(a+b+c)^{2}+4(a-c)^{2}}{2(a^{2}+b^{2}+c^{2})+2(a+b+c)^{2}}\geq 3$
$\Leftrightarrow (a-b)(b-c)\geq 0$
Tương tự ta cũng có: $\Leftrightarrow \begin{bmatrix} (b-c)(c-a)\geq 0 & \\ (c-a)(a-b)\geq 0 & \end{bmatrix}$
$\left [(a-b)(b-c)(c-a) \right ]^{2}\geq 0\Rightarrow$ Tồn tại 1 BĐT đúng! $\blacksquare$
Bạn biến đổi nhầm ở nhiều chỗ quá
Một điều quan trọng nữa là bạn đã nhầm bài này với ví dụ trong Phương pháp yếu tố ít nhất của Võ Quốc Bá Cẩn. Trong ví dụ đó, giả thiết là $ab+bc+ca= \frac{9}{4}$. Nếu trong bài toán này mà sử dụng yếu tố ít nhất thì sẽ không phân tích thành nhân tử $(a-b)(b-c)$ được
Đã gửi bởi phamngochung9a on 01-03-2017 - 23:09 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $a,b,c>0$,$a+2b-c>0$,và $a^2+b^2+c^2=ab+bc+ac+2$Tìm Max $\[P = \frac{{a + c + 2}}{{ab + ac + a + b + 1}} - \frac{{a + b + 1}}{{{a^2} - {c^2} + 2ab + 2bc}}\]$
Ta có:
$P=\frac{2\left ( a+c+2 \right )}{2ab+2ac+2a+2b+2}-\frac{a+b+1}{\left ( a+c \right )\left ( a-c+2b \right )}\\=\frac{2\left ( a+c+2 \right )}{2ab+2ac+2a+2b+a^{2}+b^{2}+c^{2}-ab-bc-ca}-\frac{a+b+1}{\left ( a+c \right )\left ( a-c+2b \right )}\\\leq \frac{2(a+c+2)}{a^{2}+b^{2}+c^{2}+ab+ca-bc+2a+2b}-\frac{4\left ( a+b+1 \right )}{4\left ( a+b \right )^{2}}\\=\frac{2\left ( a+c+2 \right )}{a(a+c+2)+b\left ( a+c+2 \right )+b^{2}+c^{2}-2b c}-\frac{a+b+1}{\left ( a+b \right )^{2}}\\\leq \frac{2}{a+b}-\frac{1}{a+b}-\frac{1}{(a+b)^{2}}=\frac{1}{a+b}-\frac{1}{(a+b)^{2}}\leq \frac{1}{4}$
Vậy $\max P= \frac{1}{4}$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{matrix} a=\frac{2-\sqrt{2}}{2} & & \\ b=c=\frac{2+\sqrt{2}}{2} & & \end{matrix}\right.$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 01-03-2017 - 22:37 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c > 0 thỏa mãn : $5(a^2 + b^2 + c^2) = 9(ab + 2bc + ca)$
Tìm MAX:
$$ M = \frac{a}{b^2 + c^2} - \frac{1}{(a+b+c)^3}$$
Từ đề bài, ta có: $5a^{2}+5\left ( b+c \right )^{2}=9a\left ( b+c \right )+28bc\leq 9a\left ( b+c \right )+7\left ( b+c \right )^{2}\\\Rightarrow 5a^{2}-9a\left ( b+c \right )-2\left ( b+c \right )^{2}\leq 0\Rightarrow a\leq 2\left ( b+c \right )$
$\Rightarrow M\leq \frac{2a}{\left ( b+c \right )^{2}}-\frac{1}{\left ( a+b+c \right )^{3}}\leq \frac{4}{b+c}-\frac{1}{27\left ( b+c \right )^{3}}$
Đặt $\frac{1}{b+c}=t$, xét hàm số $f\left ( t \right )=4t-\frac{1}{27}t^{3}\Rightarrow f'(t)=4-\frac{1}{9}t^{2}=0\Rightarrow t=6$
Vì $f'(t)$ đổi dấu từ dương sang âm khi qua điểm $t=6$ nên $f(t)\leq f\left ( 6 \right )=16$
Vậy $\max P = 16$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{matrix} a=\frac{1}{3} & \\ b=c=\frac{1}{12} & \end{matrix}\right.$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 25-02-2017 - 19:59 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $x,y$ dương thỏa mãn $x<y$ và $\frac{1+xy}{y-x} \leq \sqrt{3}.$
Tìm Min $A = \frac{(1+x^2)(1+y^2)}{x(x+y)}$
Từ đề bài, ta có: $1+xy\leq \sqrt{3}y-\sqrt{3}x\Leftrightarrow x\leq \frac{y\sqrt{3}-1}{y+\sqrt{3}}$
$\Rightarrow A\geq \frac{\left ( x+y \right )^{2}}{x\left ( x+y \right )}=1+\frac{y}{x}\geq 1+\frac{y\left ( y+\sqrt{3} \right )}{y\sqrt{3}-1}$
Xét hàm số $f(y)=\frac{y\left ( y+\sqrt{3} \right )}{y\sqrt{3}-1}$ trên $\left ( \frac{1}{\sqrt{3}};+\infty \right )$ có: $f'(x)=\frac{y^{2}\sqrt{3}-2y-\sqrt{3}}{\left ( y\sqrt{3}-1 \right )^{2}}=0\Rightarrow y=\sqrt{3}$
Từ bảng biến thiên, ta có: $f\left ( y \right )\geq f\left ( \sqrt{3} \right )= 3\Rightarrow A\geq 4$
Vậy $\min A= 4$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{matrix} x=\frac{\sqrt{3}}{3} & \\ y=\sqrt{3} & \end{matrix}\right.$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 24-02-2017 - 20:33 trong Phương trình, hệ phương trình và bất phương trình
Giải phương trình:
$\sqrt[3]{3x+2}+x\sqrt{3x-2}=2\sqrt{2x^2+1}$
$\left ( \sqrt[3]{3x+2}-2 \right )+\left ( x\sqrt{3x-2}-4 \right )=\left ( 2\sqrt{2x^{2}+1}-6 \right )\\\Leftrightarrow \frac{3\left ( x-2 \right )}{\sqrt[3]{\left ( 3x+2 \right )^{2}}+2\sqrt[3]{3x+2}+4}+\frac{\left ( x-2 \right )\left ( 3x^{2}+4x+8 \right )}{x\sqrt{3x-2}+4 }=\frac{4\left ( x+2 \right )\left ( x-2 \right )}{\sqrt{2x^{2}+1}+3}$
$\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix} x-2=0 & (1) \\ \dfrac{3}{\sqrt[3]{\left ( 3x+2 \right )^{2}}+2\sqrt[3]{3x+2}+4}+\dfrac{3x^{2}+4x+8}{x\sqrt{3x-2}+4}=\dfrac{4(x+2)}{\sqrt{2x^{2}+1}+3} & (2) \end{matrix}\right.$
$VT> \frac{3x^{2}+4x+8}{x\sqrt{3x-2}}\geq \frac{3x^{2}+4x+8}{\frac{x^{2}+3x-2}{2}+4}=\frac{2\left ( 3x^{2}+4x+8 \right )}{x^{2}+3x+4}$
$VP<\frac{4(x+2)}{x+3}$
Do đó, ta chỉ cần chứng minh:
$\frac{2\left ( 3x^{2}+4x+8 \right )}{x^{2}+3x+4}> \frac{4\left ( x+2 \right )}{x+3}\\\Leftrightarrow x^{3}+3x^{2}+8> 0$
Vì bất đẳng thức cuối đúng nên ta có điều phải chứng minh.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $x=2$.
Đã gửi bởi phamngochung9a on 23-02-2017 - 00:18 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c dương thỏa mãn
$ a+b+c = \frac{3\sqrt{3}}{\sqrt{2}} $
Tìm max $\frac{1}{a^2+b^2+3} + \frac{1}{b^2+c^2+3}+\frac{1}{c^2+a^2+3}$
Để cho gọn, ta đặt $\left\{\begin{matrix} a\sqrt{\frac{2}{3}}=x & & \\ b\sqrt{\frac{2}{3}}=y & & \\ c\sqrt{\frac{2}{3}}=z & & \end{matrix}\right.\Rightarrow x+y+z=\sqrt{\frac{2}{3}}\left ( a+b+c \right )=3$
Khi đó, cần tìm giá trị lớn nhất của: $P=\frac{2}{3}\left ( \frac{1}{x^{2}+y^{2}+2}+\frac{1}{y^{2}+z^{2}+2}+\frac{1}{z^{2}+x^{2}+2} \right )$
Không mất tính tổng quát, giả sử $z=\max\left \{ x,y,z \right \}$.
Đặt $f(x,y,z)= \frac{1}{x^{2}+y^{2}+2}+\frac{1}{y^{2}+z^{2}+2}+\frac{1}{z^{2}+x^{2}+2}$
Ta sẽ chứng minh $f(x,y,z)\leq f\left ( \frac{x+y}{2},\frac{x+y}{2},z \right )$. Thật vậy:
Xét hiệu: $d=f\left ( \frac{x+y}{2},\frac{x+y}{2},z \right )- f(x,y,z)\\=\frac{1}{\frac{\left ( x+y \right )^{2}}{2}+2}-\frac{1}{x^{2}+y^{2}+2}+\frac{1}{\frac{\left ( x+y \right )^{2}}{4}+z^{2}+2}-\frac{1}{y^{2}+z^{2}+2}+\frac{1}{\frac{\left ( x+y \right )^{2}}{4}+z^{2}+2}-\frac{1}{x^{2}+z^{2}+2}\geq \frac{\left ( x-y \right )\left ( 3x+y \right )}{\left [ \left ( x+y \right )^{2}+4z^{2}+8 \right ]\left ( z^{2}+x^{2}+2 \right )}+\frac{\left ( y-x \right )\left ( 3y+x \right )}{\left [ \left ( x+y \right )^{2}+4z^{2}+8 \right ]\left ( y^{2}+z^{2}+2 \right )}\\=\frac{\left ( x-y \right )^{2}\left ( 2z^{2}+4-x^{2}-4xy-y^{2} \right )}{\left ( x^{2}+z^{2}+2 \right )\left ( y^{2}+z^{2}+2 \right )\left [ \left ( x+y \right )^{2}+4z^{2}+8 \right ]}$
Ta có: $2z^{2}+4-x^{2}-4xy-y^{2} \geq 4-\left ( x+y \right )^{2}\geq 4-\frac{4}{9}\left ( x+y+z \right )^{2}=0$
$\Rightarrow d\geq 0$, ta có điều phải chứng minh.
Do đó: $P\leq \frac{2}{3}\left ( \frac{1}{\frac{\left ( x+y \right )^{2}}{2}+2}+\frac{2}{\frac{\left ( x+y \right )^{2}}{4}+z^{2}+2} \right )=\frac{4}{3}\left ( \frac{1}{z^{2}-6z+13}+\frac{4}{5z^{2}-6z+17} \right )=\frac{4\left ( 3z^{2}-10z+23 \right )}{\left ( z^{2}-6z+13 \right )\left ( 5z^{2}-6z+17 \right )}$
$\Rightarrow P-\frac{1}{2}\leq -\frac{\left ( z-1 \right )^{2}\left ( 5z^{2}-26z+37 \right )}{2\left ( z^{2}-6z+13 \right )\left ( 5z^{2}-6z+17 \right )}\leq 0\\\Rightarrow P\leq \frac{1}{2}$
Vậy $\max P= \frac{1}{2}$ khi và chỉ khi $a=b=c=1$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 20-02-2017 - 22:52 trong Bất đẳng thức và cực trị
1. Cho a,b,c >0
CMR: $\frac{a^3b}{1+a^2b}+\frac{b^3c}{1+bc^2}+\frac{c^3a}{1+ca^2}\geq \frac{abc(a+b+c)}{1+abc}$
2. Cho a,b,c>0
CMR: $\frac{a^4}{1+a^2b}+\frac{b^4}{1+b^2c}+\frac{c^4}{1+ca^2}\geq \frac{abc(a+b+c)}{1+abc}$
$\boxed{\text{Bài 1}}$
Chia hai vế cho $abc$, ta cần chứng minh:
$$\frac{a^{2}}{c+a^{2}bc}+\frac{b^{2}}{a+abc^{2}}+\frac{c^{2}}{b+a^{2}bc}\geq \frac{a+b+c}{1+abc} \quad \quad (*)$$
Theo bất đẳng thức $\text{Cauchy-Schwarz}$, ta có:
$$\frac{a^{2}}{c+a^{2}bc}+\frac{b^{2}}{a+abc^{2}}+\frac{c^{2}}{b+a^{2}bc}\geq \frac{\left ( a+b+c \right )^{2}}{a+b+c+abc\left ( a+b+c \right )}=\frac{a+b+c}{1+abc}$$
Suy ra $(*)$ đúng. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c$
$\boxed{\text{Bài 2}}$
Chia hai vế cho $abc$, ta cần chứng minh:
$$\frac{a^{3}}{bc+a^{2}b^{2}c}+\frac{b^{3}}{ac+ab^{2}c^{2}}+\frac{c^{3}}{ab+a^{2}c^{2}b}\geq \frac{a+b+c}{1+abc}$$
Theo bất đẳng thức $\text{Holder}$, ta có:
$$\frac{a^{3}}{bc+a^{2}b^{2}c}+\frac{b^{3}}{ac+ab^{2}c^{2}}+\frac{c^{3}}{ab+a^{2}c^{2}b}\geq \frac{\left ( a+b+c \right )^{3}}{3\left ( ab+bc+ca \right )+3abc\left ( ab+bc+ca \right )}$$
$$=\frac{\left ( a+b+c \right )^{3}}{3\left ( ab+bc+ca \right )\left ( abc+1 \right )}\geq \frac{a+b+c}{abc+1}$$
Ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 19-02-2017 - 18:34 trong Thông báo tổng quan
Đã gửi bởi phamngochung9a on 17-02-2017 - 20:44 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho $a,b,c \geq 0$ và $a+b+c=3$. Tìm Min của
$P=(a-1)^{3}+(b-1)^{3}+(c-1)^{3}$
$$P=\left ( a-1 \right )^{3}+\left ( b+c-2 \right )\left ( b^{2}+c^{2}-bc-b-c+1 \right )$$
$$\geq \left ( a-1 \right )^{3}+\left ( 1-a \right )\left [ \frac{1}{4}\left ( b+c \right )^{2}-b-c+1 \right ]$$
$$=\left ( a-1 \right )^{3}-\frac{\left ( a-1 \right )^{3}}{4}=\frac{3}{4}\left ( a-1 \right )^{3}\geq -\frac{3}{4}$$
$$P=\left ( a-1 \right )^{3}+\left ( b+c-2 \right )\left ( b^{2}+c^{2}-bc-b-c+1 \right )$$
$$\geq \left ( a-1 \right )^{3}+\left ( 1-a \right )\left [ \left ( b+c \right )^{2}+a-2 \right ]$$
$$=3a^{2}-9a+6\geq -\frac{3}{4}$$
Vậy $\min P= -\frac{3}{4}$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{matrix} a=0 & & \\ b=\frac{3}{2} & & \\ c=\frac{3}{2} & & \end{matrix}\right.$ và các hoán vị.
Đã gửi bởi phamngochung9a on 16-02-2017 - 22:19 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho $a, b, c$ là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng $\frac{b+c}{\sqrt{b+c-a}}+\frac{c+a}{\sqrt{c+a-b}}+\frac{a+b}{\sqrt{a+b-c}}\geq 6\sqrt{\frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{a+b+c}}.$
Đặt $\left\{\begin{matrix} \sqrt{b+c-a}=x & & \\ \sqrt{a+c-b}=y & & \\ \sqrt{a+b-c}=z & & \end{matrix}\right.$. Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
$$\frac{2x+y+z}{\sqrt{x}}+\frac{2y+z+x}{\sqrt{y}}+\frac{2z+x+y}{\sqrt{z}}\geq 6\sqrt{\frac{\left ( x+y \right )^{2}+\left ( y+z \right )^{2}+\left ( z+x \right )^{2}}{x+y+z}}$$
Chuẩn hóa $x+y+z=3$. Khi đó, ta cần chứng minh:
$$\frac{x+3}{\sqrt{x}}+\frac{y+3}{\sqrt{y}}+\frac{z+3}{\sqrt{z}}\geq 6\sqrt{\frac{18-2\left ( xy+yz+zx \right )}{3}}$$
$$\Leftrightarrow \left ( \frac{x+3}{\sqrt{x}}+\frac{y+3}{\sqrt{y}}+\frac{z+3}{\sqrt{z}} \right )^{2}\geq 24\left ( 9-xy-yz-zx \right )$$
Ta có:
$$VT=\sum \frac{\left ( x+3 \right )^{2}}{x}+2\sum \frac{\left ( x+3 \right )\left ( y+3 \right )}{\sqrt{xy}}=\frac{9}{x^{2}}+\frac{9}{y^{2}}+\frac{9}{z^{2}}+21+2\sum \frac{xy+3x+3y+9}{\sqrt{xy}}$$
$$\geq \frac{9}{x^{2}}+\frac{9}{y^{2}}+\frac{9}{z^{2}}+21+2\sum \frac{8\sqrt{xy}+8}{\sqrt{xy}}=\frac{9}{x^{2}}+\frac{9}{y^{2}}+\frac{9}{z^{2}}+69+\frac{16}{\sqrt{xy}}+\frac{16}{\sqrt{yz}}+\frac{16}{\sqrt{zx}}$$
Do đó, ta cần chứng minh:
$$\frac{9}{x^{2}}+\frac{9}{y^{2}}+\frac{9}{z^{2}}+\frac{16}{\sqrt{xy}}+\frac{16}{\sqrt{yz}}+\frac{16}{\sqrt{zx}}+24\left ( xy+yz+zx \right )\geq 147$$
Theo $AM-GM$ thì:
Đặt $xy+yz+zx=t$ $(t \leq 3)$, ta cần chứng minh: $8t+\frac{243}{t^{2}}\geq 51$ $(*)$
Theo $AM-GM$ thì:
$$8t+\frac{243}{t^{2}}=\left ( 4t+4t+\frac{108}{t^{2}} \right )+\frac{135}{t^{2}}\geq 3\sqrt[3]{4^{2}.108}+\frac{135}{3^{2}}=51$$
Do đó, $(*)$ đúng.
Ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c \quad \blacksquare$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 14-02-2017 - 20:29 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c là các số dương thỏa mãn $a+b+c\leqslant 6$. Tìm GTLN của biểu thức
$P=\frac{abc(5ab+9bc+8ac)}{(4a+3b)(5b+4c)(3c+5a)}$
Theo $\text{AM-GM}$, ta có:
$P=\frac{abc\left ( 5ab+9bc+8ac \right )}{\left ( 4a+3b \right )\left ( 5b+4c \right )\left ( 3c+5a \right )}\leq \frac{abc\left ( 5ab+9bc+8ac \right )}{8\sqrt{3600a^{2}b^{2}c^{2}}}=\frac{5ab+9bc+8ca}{480}$
Lại có: $5ab+9bc+8ac\leq 5ab+\left ( 8a+9b \right )\left ( 6-a-b \right )\\=-8a^{2}-12ab+48a+54b-9b^{2}\\=-2\left [ 4a^{2}+6a\left ( b-4 \right )+\frac{9\left ( b-4 \right )^{2}}{4} \right ]-\frac{9}{2}b^{2}+18b+72\\=-2\left [ 4a^{2}+6a\left ( b-4 \right )+\frac{9\left ( b-4 \right )^{2}}{4} \right ]-\frac{9}{2}\left ( b-2 \right )^{2}+90\\=-2\left [ 2a+\frac{3\left ( b-4 \right )}{2} \right ]^{2}-\frac{9}{2}\left ( b-2 \right )^{2}+90\leq 90$
Khi đó: $P\leq \frac{90}{480}=\frac{3}{16}$
Vậy $\max{P}=\frac{3}{16}$ khi và chỉ khi: $\left\{\begin{matrix} a=\frac{3}{2} & & \\ b=2 & & \\ c=\frac{5}{2} & & \end{matrix}\right.$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 12-02-2017 - 19:19 trong Bất đẳng thức và cực trị
Với a,b,c$\geq$0. CMR $2(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1)\geq (a+1)(b+1)(c+1)(abc+1)$
Ta sẽ chứng minh: $\left ( a^{2}+1 \right )\geq \left ( a+1 \right )\sqrt[3]{\frac{a^{3}+1}{2}} \quad \quad (*)$
Thật vậy:
$(*)\Leftrightarrow 2\left ( a^{2}+1 \right )^{3}\geq \left ( a+1 \right )^{3}\left ( a^{3}+1 \right )\Leftrightarrow a^{6}-3a^{5}+3a^{4}-2a^{3}+3a^{2}-3a+1\geq 0$
$\Leftrightarrow \left ( a-1 \right )^{4}\left ( a^{2}+a+1 \right )\geq 0$ (đúng)
Xây dựng các bất đẳng thức tương tự rồi nhân lại, ta có:
$\left ( a^{2}+1 \right )\left ( b^{2}+1 \right )\left ( c^{2}+1 \right )\geq \left ( a+1 \right )\left ( b+1 \right )\left ( c+1 \right )\sqrt[3]{\frac{\left ( a^{3}+1 \right )\left ( b^{3}+1 \right )\left ( c^{3}+1 \right )}{8}}$
Theo bất đẳng thức $\text{Holder}$, ta có: $\left ( a^{3}+1 \right )\left ( b^{3}+1 \right )\left ( c^{3}+1 \right )\geq \left ( abc+1 \right )^{3}$
Từ đó:
$\left ( a^{2}+1 \right )\left ( b^{2}+1 \right )\left ( c^{2}+1 \right )\geq \left ( a+1 \right )\left ( b+1 \right )\left ( c+1 \right )\frac{ abc+1}{2}\\\Leftrightarrow 2\left ( a^{2}+1 \right )\left ( b^{2}+1 \right )\left ( c^{2}+1 \right )\geq \left ( a+1 \right )\left ( b+1 \right )\left ( c+1 \right )$
Ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1$.
Đã gửi bởi phamngochung9a on 11-02-2017 - 22:21 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho a,b,c >0, $a^2+b^2+c^2=3$.
CMR $a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a\leq abc+2$
Không mất tính tổng quát, giả sử $b$ nằm giữa $a$ và $c$. Khi đó:
$\left ( a-b \right )\left ( b-c \right )\geq 0\Rightarrow ac+b^{2}\leq ab+bc\\\Rightarrow b^{2}c+c^{2}a\leq abc+bc^{2}\\\Rightarrow a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a\leq abc+b\left ( a^{2}+c^{2} \right )=abc+b\left ( 3-b^{2} \right )$
Do đó, ta chỉ cần chứng minh:
$b\left ( 3-b^{2} \right )\leq 2\Leftrightarrow \left ( b-1 \right )^{2}\left ( b+2 \right )\geq 0$ (đúng)
Vậy bất đẳng thức đầu đúng. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 10-02-2017 - 20:00 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho $a,b,c>0$. CM
$P=\sum \frac{b^{2}c^{3}}{a^{2}+(b+c)^{3}}\geq \frac{9abc}{4(3abc+ab^{2}+bc^{2}+ca^{2})}$
Bất đẳng thức sai với $a=b=c=1$ nhé bạn
Đã gửi bởi phamngochung9a on 09-02-2017 - 19:22 trong Bất đẳng thức và cực trị
Cho các số thực dương a,b,c sao cho: $a^2+b^2+c^2=3$
Chứng minh rằng: $\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}\geq \frac{9}{a+b+c}$
Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
$\left ( a+b+c \right )\left ( \frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a} \right )\geq 9\\\Leftrightarrow \frac{a^{2}}{b}+\frac{b^{2}}{c}+\frac{c^{2}}{a}+\frac{ab}{c}+\frac{bc}{a}+\frac{ca}{b}\geq 6$
Cộng từng vế $(1)$ và $(2)$, ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 07-02-2017 - 22:42 trong Bất đẳng thức và cực trị
Theo $\text{AM-GM}$: $\sqrt{\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right )\left ( ab^{2}+bc^{2}+ca^{2} \right )}\geq \sqrt{3\sqrt[3]{a^{3}b^{3}c^{3}}.3\sqrt[3]{a^{3}b^{3}c^{3}}}=3abc$
Từ đó, ta cần chứng minh: $\sqrt{\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right )\left ( ab^{2}+bc^{2}+ca^{2} \right )}\geq \frac{1}{3}\sqrt{\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right )\left ( ab^{2}+bc^{2}+ca^{2} \right )}+\sqrt[3]{\left ( a^{3}+abc \right )\left ( b^{3}+abc \right )\left ( c^{3}+abc \right )}\\\Leftrightarrow 2\sqrt{\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right )\left ( ab^{2}+bc^{2}+ca^{2} \right )}\geq 3\sqrt[3]{\left ( a^{3}+abc \right )\left ( b^{3}+abc \right )\left ( c^{3}+abc \right )}\\\Leftrightarrow 64\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right )^{3}\left ( ab^{2}+bc^{2}+ca^{2} \right )^{3}\geq 729\left ( a^{3}+abc \right )^{2}\left ( b^{3}+abc \right )^{2}\left ( c^{3}+abc \right )^{2} \quad \quad (*)$
Theo $\text{AM-GM}$, ta có:
Nhân từng vế $(1)$ và $(2)$, ta được:
$729\left ( a^{3}+abc \right )^{2}\left ( b^{3}+abc \right )^{2}\left ( c^{3}+abc \right )^{2}\leq 64\left ( a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a \right )^{3}\left ( ab^{2}+bc^{2}+ca^{2} \right )^{3}$
Từ đó, ta có $(*)$ đúng.
Ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 29-01-2017 - 22:08 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho $a,b,c\in \mathbb{R}^+$ và $\sum a\geq 12$ . Tìm min
$S=\frac{a^3}{\sqrt{ab}+2\sqrt{1+c\sqrt{c}}}+\frac{b^3}{\sqrt{bc}+2\sqrt{1+a\sqrt{a}}}+\frac{c^3}{\sqrt{ac}+2\sqrt{1+b\sqrt{b}}}$
Đổi biến: $\left ( \sqrt{a},\sqrt{b} ,\sqrt{c}\right )\rightarrow \left ( x,y,z \right )$ khi đó: $x^{2}+y^{2}+z^{2}\geq 12$
$S=\sum \frac{x^{6}}{xy+2\sqrt{1+z^{3}}}=\sum \frac{x^{6}}{xy+2\sqrt{\left ( 1+z \right )\left ( z^{2}-z+1 \right )}}\geq \sum \frac{x^{6}}{xy+z^{2}+2}\\\geq \frac{\left ( x^{3}+y^{3}+z^{3} \right )^{2}}{x^{2}+y^{2}+z^{2}+xy+yz+zx+6}\geq \frac{\left ( x^{3}+y^{3}+z^{3} \right )^{2}}{2\left ( x^{2}+y^{2}+z^{2} \right )+6}$
Theo BĐT $\text{Holder}$, ta có: $\left ( x^{3}+y^{3}+z^{3} \right )\left ( x^{3}+y^{3}+z^{3} \right )\left ( 1+1+1 \right )\geq \left ( x^{2}+y^{2}+z^{2} \right )^{3}\\\Rightarrow \left ( x^{3}+y^{3}+z^{3} \right )^{2}\geq \frac{\left ( x^{2}+y^{2}+z^{2} \right )^{3}}{3}$
Từ đó: $S\geq \frac{\left ( x^{2}+y^{2}+z^{2} \right )^{3}}{6\left ( x^{2}+y^{2}+z^{2} \right )+18}$
Đặt $x^{2}+y^{2}+z^{2}=t$ $(t \geq 12)$, ta sẽ chứng minh: $\frac{t^{3}}{6t+18}\geq \frac{96}{5}$ $(*)$
Thật vậy:
$(*)\Leftrightarrow 5t^{3}-576t-1728\geq 0\Leftrightarrow \left ( t-12 \right )\left ( 5t^{2}+60t+144 \right )\geq 0$
Vì bất đẳng thức trên luôn đúng với mọi $t \geq 12$ nên $S \geq \frac{96}{5}$
Vậy $\min S=\frac{96}{5}\Leftrightarrow a=b=c=4$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 29-01-2017 - 21:57 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho $1\leq a,b,c\leq 2$
Tìm Min P$=\frac{(a+b)^2}{c^2+4(ab+bc+ca)}$
Ta có: $\frac{1}{P}=\frac{c^{2}+4\left ( ab+bc+ca \right )}{\left ( a+b \right )^{2}}\leq \frac{c^{2}+4c\left ( a+b \right )+\left ( a+b \right )^{2}}{\left ( a+b \right )^{2}}\\=\left ( \frac{c}{a+b} \right )^{2}+\frac{4c}{a+b}+1$
Ta có: $\frac{c}{a+b}\leq \frac{2}{1+1}=1$, từ đó: $\frac{1}{P}\leq 6\Rightarrow P\geq \frac{1}{6}$
Vậy $\min P= \frac{1}{6}$ khi và chỉ khi $\left\{\begin{matrix} a=b=1 & \\ c=2 & \end{matrix}\right.$
Đã gửi bởi phamngochung9a on 29-01-2017 - 21:51 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Cho $a,b,x,y\in \mathbb{R}^+$ thỏa mãn$a^5+b^5=2$ và $x,y\leq 4$
Tìm min P$=\frac{x^2+2y^2+24}{xy(a^2+b^2)}$
Nhìn nhiều biến thế này nhưng thực chất đây chỉ là sự kết hợp của hai bài toán: Tìm GTLN của $a^{2}+b^{2}$ và tìm GTNN của $\frac{x^{2}+2y^{2}+24}{xy}$
Từ đó: $\frac{x^{2}+2y^{2}+24}{xy\left ( a^{2}+b^{2} \right )}\geq \frac{9}{2.2}=\frac{9}{4}$
Vậy $\min P=\frac{9}{4}$ khi và chỉ khi: $\left\{\begin{matrix} x=y=4 & \\ a=b=1 & \end{matrix}\right.$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học