lyxuansang91 nội dung
Có 101 mục bởi lyxuansang91 (Tìm giới hạn từ 27-04-2020)
#199281 Bình chọn ảnh bạn gái
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 29-05-2009 - 20:05 trong Góc giao lưu
Àh có duy nhất 1 điều đó là ảnh bạn gái của bạn )
Ai vote cho mấy cái ảnh mình post với ^ ^
#198544 Bình chọn ảnh bạn gái
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 24-05-2009 - 08:24 trong Góc giao lưu
ôi xinh chết đi được ,Sang ơi cho anh nick bé đeo kính ở ảnh thứ 2 với
em đấy mà xinh , anh Cường bị lác chăng )
#198491 Bình chọn ảnh bạn gái
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 23-05-2009 - 12:53 trong Góc giao lưu
xinh thế, bạn gái trong ảnh sinh năm nào thế? Làm quen đi!
à đây là bạn Nghiêm Thanh Hằng khóa 07-10 trường em a.
#198419 Bình chọn ảnh bạn gái
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 22-05-2009 - 20:50 trong Góc giao lưu
#184199 bất đẳng thức hay
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 28-04-2008 - 23:46 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Bài này bạn đặt a=x+y;b=y+z;c=x+z
Ta có $xy+yz+zx=1$
Cần Cm
$\dfrac{1}{x+y}+\dfrac{1}{z+y}+\dfrac{1}{x+z}\ge \dfrac{5}{2}$
Đến đây có nhiều cách làm
đến đây thì ta có thể làm như sau :
Không mất tính tổng quát giả sử $ x \geq y \geq z. $ .
Ta chọn số $ t > 0 $ sao cho $ t^2 + 2tz = xy + yz + zx = 1 \Rightarrow (t+z)^2 = (x+z)(y+z) = 1 + z^2 $
$ F(a,b,c) = \dfrac{1}{x+y} + \dfrac{1}{y+z} + \dfrac{1}{z+x} \geq \dfrac{2}{t+z} + \dfrac{1}{2t} $
$\Leftrightarrow (\dfrac{1}{\sqrt{x+z}} - \dfrac{1}{\sqrt{y+z}})^2 \geq \dfrac{(\sqrt{x+z}-\sqrt{y+z})^2}{2t(x+y)} $
$\Leftrightarrow (x+z)(y+z) \leq 2t(x+y) $
bây giờ ta thay $z=\dfrac{1-t^2}{2t}$ và CM $ F(t,t,z)=\dfrac{2}{t+z} + \dfrac{1}{2t} \geq \dfrac{5}{2} $
#183097 Olympic 30/4, năm 2008
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 08-04-2008 - 12:05 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
Năm nay hình như cả đề 20 mà 8 điểm là đâu huy chương bạc. Hic, cùi quá!!
#183010 Olympic 30/4, năm 2008
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 06-04-2008 - 14:06 trong Thi HSG cấp Tỉnh, Thành phố. Olympic 30-4. Đề thi và kiểm tra đội tuyển các cấp.
#182579 USA AIME 2008
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 28-03-2008 - 16:46 trong Các dạng toán khác
$ \arctan \dfrac{1}{3} + \arctan \dfrac{1}{4} + \arctan \dfrac{1}{5} + \arctan \dfrac{1}{n}= \dfrac{\pi}{4} $
#181542 Ủng hộ anh Cẩn
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 09-03-2008 - 21:18 trong Góc giao lưu
Việc ủng hộ có thể = cách gửi tiền vào địa chỉ của anh Cẩn hoặc gửi tiền vào tài khoản của anh Cẩn, mong mỗi người hãy mang trái tim nhân hậu giúp đỡ mọi người.
Mọi thông tin xin liên hệ qua nik YM của anh Cẩn(can_hang2007).
#181232 một bài mở đầu cho BOX
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 05-03-2008 - 21:25 trong Các dạng toán khác
Cho $(m,n)=1$ . Chứng minh với mọi $a $nguyên thì tồn tại $t $nguyên sao cho $(m+tn,a)=1$
Mong người giải đầu tiên có lời giải đầy đủ, sạch sẽ để khai trương thêm phần long trọng.
Bây giờ ta xét với 1 số nguyên $a$ bất kỳ. Nếu $\gcd(a,n)=1$ thì chọn $k=a$. Nếu $\gcd(a,n)=d,d>1$. Giả sử $a=\prod_{i=1}^tp_i^{\alpha_i}.\prod_{j=1}^rq_j^{\beta_j}$, trong đó $p_i$ là các số nguyên tố chia hết $n, q_i$ là các số nguyên tố không chia hết $n $và $ \alpha_i,\beta_j$ là các số nguyên dương. Với mỗi $p_i$ chọn $k\equiv 1\bmod p_i $ và với mỗi $q_j$ chọn $k\vdots q_j $. Hiển nhiên $k$ tồn tại theo Định lý Phần dư Trung Hoa. Khi đó dễ thấy $\gcd(a,mk+n)=1$
#181188 Thông báo tuyển mod
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 04-03-2008 - 22:17 trong Thông báo tổng quan
Tuổi: 17
Nghề nghiệp : học sinh trường THPT Chuyên HN - AMSTERDAM
Đề xuất : ....
Mail/Mobile/Address : [email protected].
Ý kiến thêm: ....
#179887 RMIM2008
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 19-02-2008 - 21:19 trong Số học
#178941 Phương Trình Nghiệm Nguyên
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 06-02-2008 - 13:43 trong Tài liệu, chuyên đề, phương pháp về Số học
Giả sử $ (x_{n},y_{n}) n > 0; 1 = x_{0} < x_{1}< x_{2}<.... , 0 = y_{0} < y_{1} < ...$ là dãy tất cả các nghiệm nguyên dương của phương trình Pell :
$ x^2 - dy^2 = 1 $
Khi đó $ (x_{n} , n \geq 0 ) $ và $ (y_{n}, n \geq 0) $ là 2 dãy truy hồi tuyến tính cấp 2 thỏa mãn công thức :
$ x_{n+1} = 2x_{1}x_{n} - x_{n-1} $
$ y_{n+1} = 2x_{1}y_{n} - y_{n-1} $
Chứng minh :
Theo định lí trên ta có :
$ x_{n+1} = x_{1}x_{n}+dy_{1}y_{n} , y_{n+1} = x_{n}y_{1} + x_{1}y_{n} \forall n > 0$
$\Rightarrow x_{n} = x_{1}x_{n-1}+dy_{1}y_{n-1} \Rightarrow dy_{1}y_{n-1} = x_{n} - x_{1}x_{n-1}$
$ x_{n+1} = x_{1}x_{n} + dy_{1}y_{n}= x_{1}x_{n} + dy_{1}(x_{n-1}y_{1}+x_{1}y_{n-1}) $
$ = x_{1}x_{n} + dy_{1}^2x_{n-1}+ x_{1}(dy_{1}y_{n}-1) $
$ = x_{1}x_{n} + dy_{1}^2x_{n-1} + x_{1}(x_{n}-x_{1}x_{n-1}) $
$ = 2x_{1}x_{n} + (dy_{1}^2 - x_{1}^2)x_{n-1} $
$ = 2x_{1}x_{n} - x_{n-1} $
Tương tự ta có : $ x_{n-1}y_{1} = y_{n}-x_{1}y_{n-1} $
$ \Rightarrow y_{n+1} = x_{n}y_{1} + x_{1}y_{n} $
$ = (x_{1}x_{n-1} + dy_{1}y_{n-1})y_{1} + x_{1}y_{n} $
$ = x_{1}(x_{n-1}y_{1}) + dy_{1}^2y_{n-1} + x_{1}y_{n} $
$ = 2x_{1}y_{n} - (x_{1}^2 - dy_{1}^2)y_{n-1} $
$ = 2x_{1}y_{n} -y_{n-1} $
Hệ quả được chứng minh
#178939 Phương Trình Nghiệm Nguyên
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 06-02-2008 - 13:41 trong Tài liệu, chuyên đề, phương pháp về Số học
Ta xét phương trình nghiệm nguyên có dạng :
$ x^2 - dy^2 = 1 \quad(1)$
Trong đó d không phải là số chính phương. Phương trình này có tên gọi là phương trình Pell.
Trong trường hợp d là số chính phương thì $d= h^2$ thì phương trình (1) tương đương với :
$ (x-hy)(x+hy) = 1 $
Hiển nhiên phương trình này có nghiệm $ (x,y) = (\pm1,0)$
Nhưng lí do mà ta chỉ xét d không là số chính phương vì nếu (x,y) là nghiệm của phương trình (1) thì $ (\pm x, \pm y) $ cũng là nghiệm của phương trinh(1).
*) Nếu $ (x_{i},y_{i})$ và $ (x_{j},y_{j})$ là các nghiệm của phương trình (1) thì $ x_{i} > x_{j} \Leftrightarrow y_{i}>y_{j} $
Do đó ta có thể giả sử :$(x_{0},y_{0}), (x_{1},y_{1}),(x_{2},y^{2}), .... $
là tất cả các nghiệm nguyên không âm của phương trình (1) thỏa mãn tính chất:
$1 = x_{0} < x_{1} < ... ; 0 = y_{0} < y_{1} < ... $
Khi đó :
**) $ x_{n} + \sqrt{d}y_{n} = (x_{1} + \sqrt{d}y_{1})^n \forall n = 0,1,2, ...$
**) $ (x_{n+1},y_{n+1})$ sẽ được xác định duy nhất thông qua $(x_{n},y_{n})$ và $ (x_{n-1},y_{n-1}) $ hay là $ \{ x_{n}\} ; \{ y_{n}\}$ là các dãy truy hồi cấp 2 .
Công thức nghiệm
Định lí 1 : Cho d là một số nguyên dương không phải là một số chính phương . Khi đó phương trình Pell
$ x^2 - dy^2 = 1 $
Luôn luôn có nghiệm nguyên dương .
Định lí 2 :
Giả sử $(x_{1},y_{1}) $ là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình Pell
Khi đó điều kiện cần và đủ để (x,y) là một nghiệm nguyên dương của phương trình là tồn tại một số nguyên dương n sao cho
$ x + \sqrt{d}y = (x_{1} + \sqrt{d}y_{1})^n $
Chứng minh
Giả sử tồn tại một số nguyên dương n sao cho $x_{n} + \sqrt{d}y_{n} = (x_{1} + \sqrt{d}y_{n})^n $.
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp rằng $x_{n} - \sqrt{d}y_{n} = (x_{1} - \sqrt{d}y_{n})^n $ và $ (x_{n},y_{n}) $ cũng là nghiệm của phương trình Pell.
Với n = 1 hiển nhiên đúng . Giả sử đúng với n ta sẽ chứng minh nó đúng với n+ 1 .Ta có :
$(x_{1}+\sqrt{d}y_{1})^n = (x_{1}+\sqrt{d}y_{1})^n(x_{1}+\sqrt{d}y_{1}) = (x_{n} + \sqrt{d}y_{n})(x_{1}) $
$ = x_{n}x_{1} + dy_{n}y_{1} + \sqrt{d}(y_{n}x_{1} + x_{n}y_{1})$
Do đó :
$ x_{n+1} = x_{n}x_{1} + dy_{n}y_{1} ; y_{n+1} = y_{n}x_{1} + x_{n}y_{1}$
Mặt khác :
$ (x_{1} -\sqrt{d}y_{1})^{n+1} = (x_{n}-\sqrt{d}y_{n})(x_{1} - \sqrt{d}y_{1}) $
$ = x_{n+1} \sqrt{d}y_{n+1} $
Tức là khẳng định đúng với n + 1 . Theo nguyên lí quy nạp ta có :
$ x_{n} \pm \sqrt{d}y_{n} = (x_{1} \pm \sqrt{d}y_{1})^n \forall n \geq 0 $
Do $(x_{1},y_{1}$ là nghiệm của phương trình Pell nên
$ x_{n}^2 - dy_{n}^2 = (x_{n}+\sqrt{d}y_{n})(x_{n}-\sqrt{d}y_{n}) = (x_{1}^2 - dy_{1}^2)^n = 1 $
Vậy $(x_{n},y_{n}) $ là nghiệm của phương trình $ x^2 - dy^2 = 1 $
Ngược lại nếu (x,y) là một nghiệm của phương trình $ x^2 - dy^2 = 1 $ thì tồn tại n sao cho $ x + \sqrt{d}y = (x_{1} + \sqrt{d}y_{1})^n $
Giả sử VT > VP :
Vì $ x_{1} + \sqrt{d}y_{1} > 1 $ nên luôn tồn tại một số nguyên dương m sao cho
$(x_{1} + \sqrt{d}y_{1})^m < x + \sqrt{d}y < (x_{1} + \sqrt{d}y_{1})^{m+1}$
$\Rightarrow 1< (x+\sqrt{d})(x_{1}- \sqrt{d}y_{1})^m < x_{1} + \sqrt{d}y_{1} $
Mặt khác theo phần trên
$(x+\sqrt{d}y)(x_{1} - \sqrt{d}y_{1})^m = s + \sqrt{d}t $ với
$ s = xx_{m}-dyy_{m} , t= x_{m}y - xy_{m} $
$ \Rightarrow 1 < s + \sqrt{d}t < x_{1} + \sqrt{d}y_{1} $
Ta sẽ chứng minh (s,t) cũng là một nghiệm nguyên dương của phương trình
$x^2 - \sqrt{d}y^2 = 1 $
Thật vậy
$s^2 - dt^2 = (xx_{m}-dyy_{m})^2 - d(x_{m}y-xy_{m})^2 = x_{m}^2(x^2 -dy^2)-dy_{m}^2(x^2- dy^2) = x_{m}^2 - dy_{m}^2 = 1 $
s > 0 . Mặt khác do $ s^2 -dt^2 = (s- \sqrt{d}t)(s+\sqrt{d}t) = 1 $ và $ s + \sqrt{d}t > 1$ nên $ 0<s-\sqrt{d}t < 1 $
tức là t > 0 . Vậy (s,t) là một nghiệm nguyên dương của phương trình $x^2 - dy^2 = 1 $ mà nghiệm này nhỏ hơn $ (x_{1},y_{1}) $ nên vô lí .
Vì vậy các nghiệm của PT Pell thỏa mãn đẳng thức:
$x_{n} \pm \sqrt{d}y_{n} = (x_{1} \pm \sqrt{d}y_{1})^n \forall n = 0,1,2,...$
$\Rightarrow \left \{ \begin{array}{l} x_{n} = \dfrac{(x_{1}+\sqrt{d}y_{1})^n + (x_{1} - \sqrt{d}y_{1})^n}{2} \\ y_{n} = \dfrac{(x_{1}+\sqrt{d}y_{1})^n-(x_{1}-\sqrt{d}y_{1})^n}{2\sqrt{d}} \end{array}\right. $
#178938 Phương Trình Nghiệm Nguyên
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 06-02-2008 - 13:39 trong Tài liệu, chuyên đề, phương pháp về Số học
Phương trình Pythagore có dạng :
$ x^2 + y^2 = z^2 $
Dễ thấy nếu $ (x_{0},y_{0},z_{0})$ là một nghiệm của phương trình thì với mọi số nguyên dương k bộ $ (kx_{0},ky_{0},kz_{0})$ cũng là một nghiệm. Ngược lại nếu $ (x_{0},y_{0},z_{0})$ là một nghiệm của phương trình trên và $ d =(x_{0},y_{0},z_{0}) $ thì $ (\dfrac{x_{0}}{d}, \dfrac{y_{0}}{d},\dfrac{z_{0}}{d}) $ cũng là một nghiệm và việc của chúng ta cần làm là xét bộ (x,y,z) thỏa mãn (x,y,z) = 1 .
Định lí :
Giả sử (x,y,z) là một bộ Pythagore nguyên thủy với x chẵn . Khi đó luôn tồn tại hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau m,n thỏa mãn :
$ x = 2mn , y = m^2 - n^2 , z = m^2 + n^2 $
Ngược lại, nếu tồn tại hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau m,n sao cho :
$ x = 2mn, y = m^2 - n^2 z = m^2 + n^2 $
thì (x,y,z) là một bộ Pythagore nguyên thủy .
Chứng Minh:
Giả sử (x,y,z) là một bộ Pythagore nguyên thủy với x chẵn , ta có :
$ \dfrac{x}{2}^2 = (\dfrac{z+y}{2})(\dfrac{z-y}{2}) $
Vì (z,y) = 1 nên $ (\dfrac{z+y}{2},\dfrac{z-y}{2})=1$
Do đó tồn tại 2 số nguyên dương nguyên tố cùng nhau m,n, sao cho :
$ \dfrac{z+y}{2} = m^2; \dfrac{z-y}{2} = n^2$
Từ đó suy ra $ x = 2mn , y= m^2 - n^2 , z = m^2 + n^2$
Ngược lại , nếu tồn tại hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau m,n sao cho :
$ x = 2mn; y = m^2- n^2 ; z= m^2 + n^2$ thì dễ dàng KT (x,y,z) là một bộ Pythagore. Cần chứng minh (x,y,z) là bộ Pythagore nguyên thủy .Đặt (y,z) = d vì y,z là số lẻ nên d lẻ.Mặt khác :
$ y + z = 2m^2 \vdots d; z-y = 2n^2 \vdots d $
$ \Rightarrow m^2 \vdots d ; n^2 \vdots d $ . Vì (m,n) =1 nên d = 1 tức là (y,z)= 1 . Từ đó suy ra (x,y) =1 và (x,z) = 1. Điều phải chứng minh
#178648 Mục lục Atlas - Đăng ký dịch thuật
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 03-02-2008 - 21:20 trong Atlas Toán Học
________________________________________
Giới thiệu
Chương này đề cập đến lí thuyểt trò chơi, trong đó đề cập chủ yếu đến sự tối ưu hoá để có thể có những kết quả tối ưu. Chương này cũng bao gồm môn kinh tế toán.
Lịch sử
Để biết thêm về lịch sử xem trang web này.
Áp dụng và những vấn đề liên quan
Các trò chơi tổ hợp có thể là một phần của chương 90D46.
Các chủ đề nhỏ
• 91A: Lý thuyết trò chơi
• 91B: Kinh tế toán {xem 62P20 để biết thêm về toán kinh tế}
• 91C: Khoa học xã hội và hành vi: phương pháp luận {xem 62-XX về khoa học thống kê}
• 91D: Toán học trong xã hội học (bao gồm nhân loại học)
• 91E: Toán học trong tâm lí học
• 91F: Các môn khoa học khác về xã hội và hành vi (toán học trong việc điều trị)
Phần này được soạn từ năm 2000 dựa theo phần 90, 92 và các lĩnh vực khác.
Xem sự phân loại về chủ đề này ở trang AMS.
________________________________________
Các sách giáo khoa, tài liệu liên quan và hướng dẫn
Eichhorn, Wolfgang: "What is an economic index? An attempt of an answer", Theory and applications of economic indices (Proc. Internat. Sympos., Univ. Karlsruhe, Karlsruhe, 1976), pp. 3--42. Physica-Verlag, Würzburg, 1978. MR58#4228
Các tài liệu liên quan đến lí thuyết trò chơi:
• Aumann, Robert J.: "What is game theory trying to accomplish?" Frontiers of economics (Sannäs, 1983), 28--99, Blackwell, Oxford, 1985. CMP906458
• Guy, Richard K.: "What is a game?" Games of no chance (Berkeley, CA, 1994), 43--60, Math. Sci. Res. Inst. Publ., 29; Cambridge Univ. Press, Cambridge, 1996. MR98a:90167. An earlier, similar paper appeared in Combinatorial games (Columbus, OH, 1990), 1--21, Proc. Sympos. Appl. Math., 43, Amer. Math. Soc., Providence, RI, 1991. CMP1095537
• Williams, J. D.: "The compleat strategyst, being a primer on the theory of games of strategy." McGraw-Hill Book Co., Inc., New York-Toronto-London, 1954. 234 pp. MR15,812e
Tài liệu hướng dẫn về lí thuyết trò chơi [Roger A. McCain]
Rapoport, Anatol: "Directions in mathematical psychology", I-II. Amer. Math. Monthly 83 (1976), no. 2, 85--106 (MR52#12859) and no. 3, 153--172 (MR52#16734)
Estes, W. K.: "Some targets for mathematical psychology", J. Mathematical Psychology 12 (1975), no. 3, 263--282. MR52#16733
Contemporary developments in mathematical psychology. Vol. I: Learning, memory, and thinking. Vol. II: Measurement, psychophysics, and neural information processing. Proceedings of a Symposium, University of Michigan, Ann Arbor, Mich., 1972. Edited by David H. Krantz, Richard C. Atkinson, R. Duncan Luce and Patrick Suppes. W. H. Freeman and Co., San Francisco, Calif., 1974. 299+468 pp. 92A25 MR50#6554-5
MATHSOC: Mathematical Sociology Discussion Group (mailing list)
MPSYCH: Society for Mathematical Psychology (mailing list)
There are USENET newsgroups sci.econ, sci.econ.research (moderated).
Phần mềm và bảng
Gambit là một thư viện các chương trình được viết trong C++ để thực thi các chương trình trò chơi nhiều người trong cả dạng mở rộng hoặc cơ bản. Những chương trình này có thể được sử dụng với các lập trình viên C++ để nâng cấp những đoạn chương trình đặc biệt hoặc được sử dụng dễ dàng thong qua giao diện thân thiện. Hai chương trình chủ yếu được dùng để sử dụng các chức năng của Gambit là Graphics User Interface (GUI) và Gambit Command Language (GCL).
Đây là một chương trình mẫu giải trò chơi ma trận
Other web sites with this focus
Các trang web về Lí thuyết trò chơi
David Levine's Economic and Game Theory Page
WebEc - Mathematical and Quantitative Methods in Economics
Options pricing using the Black-Scholes equation.
Society for Mathematical Psychology
Game Theory entries at the Stanford Encyclopedia of Philosophy
Những chủ đề tiêu biểu trong trang này
• Impacts of nonlinear dynamics in the financial markets.
• [Offsite] What might Mathematical Sociology be?
• Mathematical models of pricing and numerical PDEs
• What is Arrow's Impossibility Theorem (there is no fair voting system)
• Voting and Coalitions via Mathematica code
• Pointer to Game Theory Resources page
• The Golay Code and the game of Mogul
• There is not necessarily an optimal strategy in N-player games for N greater than 2
• Optimal strategies in 2-player non-zero-sum games?
• Hales-Jewett theorem on large multiplayer tic-tac-toe games
94: Mạch thông tin.
________________________________________
Lời giới thiệu:
Mạch thông tin bao gồm những câu hỏi có tính đặc biệt và thú vị của các nhà đại số học nhất lả lý thuyết mã hóa(gần giống với đại số tuyến tính và những tập hợp hữu hạn) và sự mật mã hóa ( gần giống với lý thuyết số và tổ hợp).Những chủ đề phù hợp với lĩnh vực này ó thể được hiểu bằng các khái niệm của lí thuyết đồ thị như là luồng trên mạng, thiết kế chu trình. Sự nén dữ liệu và sự nhìn thấy được được chồng lên nhau với sự so sánh thống kê.
Lịch sử
Năm 1998 đánh dấu fiftieth anniversary of the discipline (lần thứ 15 kỉ niệm sự kỉ luật) của bài viết của Shannon. Neil Sloane viết rằng: ì cuốn sách ì the mathematical theory of communication” của Claude Shannon được xuất bản lần lượt thành 2 phần lần lượt vào tháng 7 và tháng 8 năm 1948 theo phiên bản của Bell System Technical Journal” và hoàn toàn có thể tìm được cuốn sách này ở trên mạng”.
Ứng dụng và những trường có liên quan
Trường nhỏ:
94A: Communication, information : bao gồm sự mật mã hóa và giải nén.
94B: Những lí thuyết về lỗi – sự đúng đắn của mật mã.
94C: Mạch(chu trình) và mạng.
94D05: Tập hợp mờ và lí luận mờ( trong liên kết với câu hỏi của tiết đoạn 94. Cũng có thể xem 03B52, 03E72, 04A72, 28E10.
Đường dẫn all (old) classifications for this area(tất cả sự phân loại cho vấn đề) này (AMS).
Sách giáo khoa, sách tham khảo và luyện tập.
De Bruyn, Kristien. "What is information theory?", Bull. Soc. Math. Belg. Sér. B 36 (1984), 215--234. MR86g:94001
Painless Guide to CRC Error Detection Algorithms.
Giữa những nhóm mới thích hợp là sci.crypt, sci electric design và comp arch embedded.
Phần mềm và bảng
Đây là AMS và Goettingen cho tiết đoạn 94.
Những đề tài của địa chỉ này:
• What type of mathematics is Information Theory?
• Measures of information content of a message.
• Does a given 0-1 vector have all "1"'s consecutive?
• CRC (Cyclic Redundancy Check) efficiency
• Fine-tuning error-correcting codes to detect human errors
• Weight enumeration of Reed-Muller Codes
• What is coding theory?
• The Golay Code and the game of Mogul
• Algorithmic Information Theory as a measure of program-size complexity
• What is Information Theory?
• Kolmogorov complexity of strings of symbols (relative to a fixed universal Turing machine)
#178647 Mục lục Atlas - Đăng ký dịch thuật
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 03-02-2008 - 21:18 trong Atlas Toán Học
________________________________________
Giới thiệu
Chương này đề cập đến lí thuyểt trò chơi, trong đó đề cập chủ yếu đến sự tối ưu hoá để có thể có những kết quả tối ưu. Chương này cũng bao gồm môn kinh tế toán.
Lịch sử
Để biết thêm về lịch sử xem trang web này.
Áp dụng và những vấn đề liên quan
Các trò chơi tổ hợp có thể là một phần của chương 90D46.
Các chủ đề nhỏ
• 91A: Lý thuyết trò chơi
• 91B: Kinh tế toán {xem 62P20 để biết thêm về toán kinh tế}
• 91C: Khoa học xã hội và hành vi: phương pháp luận {xem 62-XX về khoa học thống kê}
• 91D: Toán học trong xã hội học (bao gồm nhân loại học)
• 91E: Toán học trong tâm lí học
• 91F: Các môn khoa học khác về xã hội và hành vi (toán học trong việc điều trị)
Phần này được soạn từ năm 2000 dựa theo phần 90, 92 và các lĩnh vực khác.
Xem sự phân loại về chủ đề này ở trang AMS.
________________________________________
Các sách giáo khoa, tài liệu liên quan và hướng dẫn
Eichhorn, Wolfgang: "What is an economic index? An attempt of an answer", Theory and applications of economic indices (Proc. Internat. Sympos., Univ. Karlsruhe, Karlsruhe, 1976), pp. 3--42. Physica-Verlag, Würzburg, 1978. MR58#4228
Các tài liệu liên quan đến lí thuyết trò chơi:
• Aumann, Robert J.: "What is game theory trying to accomplish?" Frontiers of economics (Sannäs, 1983), 28--99, Blackwell, Oxford, 1985. CMP906458
• Guy, Richard K.: "What is a game?" Games of no chance (Berkeley, CA, 1994), 43--60, Math. Sci. Res. Inst. Publ., 29; Cambridge Univ. Press, Cambridge, 1996. MR98a:90167. An earlier, similar paper appeared in Combinatorial games (Columbus, OH, 1990), 1--21, Proc. Sympos. Appl. Math., 43, Amer. Math. Soc., Providence, RI, 1991. CMP1095537
• Williams, J. D.: "The compleat strategyst, being a primer on the theory of games of strategy." McGraw-Hill Book Co., Inc., New York-Toronto-London, 1954. 234 pp. MR15,812e
Tài liệu hướng dẫn về lí thuyết trò chơi [Roger A. McCain]
Rapoport, Anatol: "Directions in mathematical psychology", I-II. Amer. Math. Monthly 83 (1976), no. 2, 85--106 (MR52#12859) and no. 3, 153--172 (MR52#16734)
Estes, W. K.: "Some targets for mathematical psychology", J. Mathematical Psychology 12 (1975), no. 3, 263--282. MR52#16733
Contemporary developments in mathematical psychology. Vol. I: Learning, memory, and thinking. Vol. II: Measurement, psychophysics, and neural information processing. Proceedings of a Symposium, University of Michigan, Ann Arbor, Mich., 1972. Edited by David H. Krantz, Richard C. Atkinson, R. Duncan Luce and Patrick Suppes. W. H. Freeman and Co., San Francisco, Calif., 1974. 299+468 pp. 92A25 MR50#6554-5
MATHSOC: Mathematical Sociology Discussion Group (mailing list)
MPSYCH: Society for Mathematical Psychology (mailing list)
There are USENET newsgroups sci.econ, sci.econ.research (moderated).
Phần mềm và bảng
Gambit là một thư viện các chương trình được viết trong C++ để thực thi các chương trình trò chơi nhiều người trong cả dạng mở rộng hoặc cơ bản. Những chương trình này có thể được sử dụng với các lập trình viên C++ để nâng cấp những đoạn chương trình đặc biệt hoặc được sử dụng dễ dàng thong qua giao diện thân thiện. Hai chương trình chủ yếu được dùng để sử dụng các chức năng của Gambit là Graphics User Interface (GUI) và Gambit Command Language (GCL).
Đây là một chương trình mẫu giải trò chơi ma trận
Other web sites with this focus
Các trang web về Lí thuyết trò chơi
David Levine's Economic and Game Theory Page
WebEc - Mathematical and Quantitative Methods in Economics
Options pricing using the Black-Scholes equation.
Society for Mathematical Psychology
Game Theory entries at the Stanford Encyclopedia of Philosophy
Những chủ đề tiêu biểu trong trang này
• Impacts of nonlinear dynamics in the financial markets.
• [Offsite] What might Mathematical Sociology be?
• Mathematical models of pricing and numerical PDEs
• What is Arrow's Impossibility Theorem (there is no fair voting system)
• Voting and Coalitions via Mathematica code
• Pointer to Game Theory Resources page
• The Golay Code and the game of Mogul
• There is not necessarily an optimal strategy in N-player games for N greater than 2
• Optimal strategies in 2-player non-zero-sum games?
• Hales-Jewett theorem on large multiplayer tic-tac-toe games
#168279 giúp em
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 01-10-2007 - 16:35 trong Tài nguyên Olympic toán
ai có biết tài liệu nào hay hay vè tổ hợp,rời rạc ko giới thiệu cho em với,ở đây hiếm tài liệu quá
http://diendantoanho...showtopic=33551
mình thấy cuốn này được đấy
#168157 Mục lục Atlas - Đăng ký dịch thuật
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 30-09-2007 - 13:43 trong Atlas Toán Học
#167785 Trung Thu
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 26-09-2007 - 21:56 trong Góc giao lưu
Hic! Đúng hôm trung thu thì lại mưa! may sao TH tổ chức trung thu hôm 23- đúng hôm đẹp trời!
Hi hi !! Hôm đó mình cũng đến nhưng mà ko gặp cậu Nguyễn Dũng a.
#167715 Trung Thu
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 25-09-2007 - 21:54 trong Góc giao lưu
#167702 Sách mới (lại tổ hợp)
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 25-09-2007 - 19:40 trong Tài nguyên Olympic toán
Sang xem thử có up lên đây được không?
14 Mb thì tớ chịu thua thôi ko up lên đây nổi đâu
#167679 Sách mới (lại tổ hợp)
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 25-09-2007 - 16:46 trong Tài nguyên Olympic toán
You có cách nào đưa lên dễ down hơn không! Tui nhảy vào rapid đợt này toàn báo chờ 180 phút thì bó tay. Bây giờ bị thôi. Trước tui không gặp vấn đề này!
cái này thì mình chịu thôi bởi vì không tìm đựoc host nào hợp lý hơn để upload nó lên
#167641 Sách mới (lại tổ hợp)
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 24-09-2007 - 22:52 trong Tài nguyên Olympic toán
http://rapidshare.co...1974_2.pdf.html
#167586 Mục lục Atlas - Đăng ký dịch thuật
Đã gửi bởi lyxuansang91 on 24-09-2007 - 15:53 trong Atlas Toán Học
Đồng chí lý xuân sang có thể dịch phần 11A để test với mình được ko?
11A à được anh à (em mới lớp 11 thôi )
- Diễn đàn Toán học
- → lyxuansang91 nội dung