Đến nội dung

Royal Sky nội dung

Có 76 mục bởi Royal Sky (Tìm giới hạn từ 26-04-2020)



Sắp theo                Sắp xếp  

#718784 Giải phương trình $x=\sqrt{x-\frac{1}{x...

Đã gửi bởi Royal Sky on 29-12-2018 - 11:09 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình

Giải phương trình $x=\sqrt{x-\frac{1}{x}} + \sqrt{1-\frac{1}{x}}$




#711569 Tìm m đề hàm số đồng biến.......

Đã gửi bởi Royal Sky on 26-06-2018 - 00:04 trong Hàm số - Đạo hàm

Tìm tất cả giá trị của m để hàm số
$y=8^{cotx}+(m-3).2^{cotx} +3m-2$ đồng biến trên $(\frac{\pi }{4},\pi )$
 




#710409 Tìm m để hàm số nghịch biến

Đã gửi bởi Royal Sky on 09-06-2018 - 23:08 trong Hàm số - Đạo hàm

$\frac{1}{3}\left ( m^{2}+2m \right )x^{3} -\left ( m^{2}+2m \right )x^{2}-mx+3$

Tìm m để hàm só nghịch biến trên R




#694114 Tính xác suất thắng của người chơi

Đã gửi bởi Royal Sky on 03-10-2017 - 21:45 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức

Có 6 chiếc bánh xe mỗi chiếc có 10 chữ số từ 0 đến 9. Người chơi sẽ quay 6 chiếc bánh xe này để nhận 6 bộ chữ số. Người chơi sẽ thắng khi tổng 3 số đầu bằng tổng 3 số cuối. Tính xác suất thắng của người chơi



#693884 Phép đếm

Đã gửi bởi Royal Sky on 28-09-2017 - 22:46 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức

Chọn 1 hs trường A,sau đó chọn 1 trong 6 hs trg B ngồi đối diện vs hs đó
Học sinh thứ 2 trường A có 10 cách chọn ghế và 5 cách chọn hs trường B ngồi đối diện lại
Vậy có 12.6.10.5.8.4.6.3.4.2.2.1



#679020 Tìm công thức của muối sunfua

Đã gửi bởi Royal Sky on 30-04-2017 - 12:45 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)

Đặt số mol Fe và S là a và b
TH1: CT là MS
=>a=b và pt bảo toàn e giải đc a và b
Suy ra M+32=8,8/a
=>M=56
TH2:CT là MS2 làm tươg tự trên
Chắc thế :))



#678861 Tìm công thức của muối sunfua

Đã gửi bởi Royal Sky on 28-04-2017 - 21:53 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)

Bảo toàn e thôi :))



#667643 Cho tập S = $\left \{ a_{1},a_{2}...a...

Đã gửi bởi Royal Sky on 08-01-2017 - 18:33 trong Mệnh đề - tập hợp

Cho tập S = $\left \{ a_{1},a_{2}...a_{12} \right \}$ gồm 12 phần tử riêng biệt.Số các tập con của S có tính chất chỉ số của mỗi phần tử trong tâp con là bội của chỉ số nhỏ nhất trong tập đó là ....




#645210 Về dùng đường dẫn link

Đã gửi bởi Royal Sky on 16-07-2016 - 21:09 trong Hướng dẫn - Trợ giúp - Giải đáp thắc mắc khi sử dụng Diễn đàn

đây




#630058 TOPIC: Luyện Thi Môn Tiếng Anh Điều Kiện

Đã gửi bởi Royal Sky on 28-04-2016 - 19:22 trong CLB Ngoại ngữ (English, Francais, Ruskʲə)

Ex5: Arrange the words and phrases given in order to make meaningful sentences.

81-82. hours / boat / got / main / after / traveling / to / island / three / by / the / we //.

83-84. language centre / would like / about / and / interested / your / information / I / learning / some / I / in / am / English //.

85-86. wanted / clearly / the front line / the President / we / so / to see / stood / in / we.

87-88. people / mountain resorts / some rest / hard-working / many / go to / to have / a / after / week.

89-90. the sun / the roof / solar panels / on / of / the energy / installed / a house / from / are / to receive.

Ex6: Rewrite each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. Use the bold words given in brackets. Do not alter the given words in any way. 

91-92. Because of his illness he could not work effectively. (IMPOSSIBLE)

93-94. Would you like to join our local drama group? (INTERESTED)

95-96. I was about to go out for dinner when he phoned. (POINT)

97-98. Would you rather I stayed with you during the holidays? (PREFER)

99-100. It rained continuously but we all enjoyed the trip. (IN SPITE OF)




#629702 TOPIC: Luyện Thi Môn Tiếng Anh Điều Kiện

Đã gửi bởi Royal Sky on 26-04-2016 - 20:11 trong CLB Ngoại ngữ (English, Francais, Ruskʲə)

Ex4. Put these words in the correct order to make meaningful sentences.

56. Hyde Park / a / place / for / good / in / is / fine / weather / camping /. /________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

57. Jane / with / promised / keep / in / has / touch / is / us / to / while / in / she / Australia.________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

58. What / do / of / English / you / learning / find / most / aspect / difficult / ? /________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

59. If / down / in / there / will / you / forests / be / floods / cut / trees / , / big / the / every year / the / . /________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

60. The / convenient / Internet / a / fast / and / way / to get / update / information / is / which / is / . /________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

61. Thanks / television / to / , / information / get / and / programs / can / latest / enjoy / the / inexpensive / way / and /convenient / interesting / people / in / an / . /________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

62. Keep / passport / asked / in case / you / your / are / to / it / at / handy / customs / show / . /________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________




#629619 TOPIC: Luyện Thi Môn Tiếng Anh Điều Kiện

Đã gửi bởi Royal Sky on 25-04-2016 - 23:07 trong CLB Ngoại ngữ (English, Francais, Ruskʲə)

Ex3:Give the correct tense form of the verbs in the brackets to complete the sentences.
21. Would you like _____________ (go) for a walk with me?

22. When you ____________ (visit) him, give him my best wishes.

23-24. Nam ______________ (listen) to the music when the phone __________ (ring).

25. Look! The school boys _____________ (play) chess in the classroom.

26. I am going to bed. I (work) _____________ four hours and I am very tired.

27-28. The children were frightened because the lights ____________ (go) out andthey _____________ (sit) in the dark.

29-30. We are going _____________ (have) our house _____________ (repair) nextmonth.




#629614 TOPIC: Luyện Thi Môn Tiếng Anh Điều Kiện

Đã gửi bởi Royal Sky on 25-04-2016 - 23:01 trong CLB Ngoại ngữ (English, Francais, Ruskʲə)

Ex2:Fill in each blank with a suitable word to complete the passage:

.…Tet or the Lunar New Year holiday is (31) ___________ most important celebrationfor Vietnamese people. Tet is a festival (32) ____________ occurs in late January orearly February. It is a time (33) ___________ families to clean and decorate theirhomes, and enjoy special food such as sticky rice cakes. Family (34) ____________who live apart try to be together at Tet.…Easter is a joyful festival which is celebrated (35) ___________ many countries. Ithappens at around the same time as Passover. (36) ____________ Easter Day, youngchildren receive chocolate or sugar eggs – as long as they are good. In many countries,(37) ____________ crowd the streets to watch colorful parades.




#629611 TOPIC: Luyện Thi Môn Tiếng Anh Điều Kiện

Đã gửi bởi Royal Sky on 25-04-2016 - 22:43 trong CLB Ngoại ngữ (English, Francais, Ruskʲə)

Hình như thiếu Relative clause rồi :)

Cảm ơn bạn,mình đã bổ sung ở trên




#629599 TOPIC: Luyện Thi Môn Tiếng Anh Điều Kiện

Đã gửi bởi Royal Sky on 25-04-2016 - 22:00 trong CLB Ngoại ngữ (English, Francais, Ruskʲə)

Ex1: There is a mistake in the four underlined parts of each sentence.Find the mistakes and correct them.

Example: I has been learning English for 4 years

                       A             B                   C        D

A -> have been

1.They gave us a lot of information,most of that was useless

2.Either my mother not my father wants me to be an engineer

3.Despite of the increase in air fares,most people still prefer to travel by plane

4.I was looking forward to the film but on fact it was rather disappointing

5.Never before have so many people in our country are interested in football




#629587 TOPIC: Luyện Thi Môn Tiếng Anh Điều Kiện

Đã gửi bởi Royal Sky on 25-04-2016 - 21:35 trong CLB Ngoại ngữ (English, Francais, Ruskʲə)

Mục đích của TOPIC: Ôn luyện môn Anh điều kiện cho những bạn muốn thi vào các trường THPT chuyên,năng khiếu...

Đầu tiên là ôn lại ngữ pháp:

1.Thì quá khứ đơn:

      a.Cấu trúc câu:

      - Thể khẳng định:

Subject + verb ( past tense)

Có hai cách chia động từ ở thì quá khứ đơn”

Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.

Vd:

           Visit > visited              work > worked            watch > watched

Đặc biệt:

            Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d:       bake > baked              race->raced                

            Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried

            Nhưng : stay > stayed             enjoy > ẹnoyed

            Nếu là động từ một vần tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed: shop > shopped         wrap > wrapped          plan > planned

            Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed. Không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng:

            Occur > occurred        prefer > preferred

            Nhưng : enter > entered

            Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y: snow > snowed         fix > fixed

Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc

Vd: do > did          give > gave                  go > went

-Thể phủ định:

Với động từ thườngSubject + did not + verb ( bare inf.)

Vd:      you didn’t understand me.

Với động từ to be ( was, were) ta thêm not sau be

Vd: That was not a good story  

-Thể nghi vấn:

Với động từ to be: ta đặt be ở đầu câu hỏi

Vd: Were you sick?

Với động từ thường: ta đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi:

            Did + subject + verb ( bare inf. )

Vd: What did you do at Christmas?

b.Áp dụng: thì qua khứ đơn được dùng để chỉ:

- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Tom died in 1895

Vy visited China last year

-Hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month…, yesterday….

- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn chấm dứt

He lived in Hanoi from 1990 to 2000. ( hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội)

- Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ

I often went swimming every Sunday last year.

When she was young, she often went fishing.

c. Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:

- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/

Need > needed            want > wanted             decide > decided

- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, / ks/, thì ed thêm vào được đọc là /t/

Wash > washed           book> booked             stop > stopped

Watch > watched        wash > washed            fax > faxed      laugh > laughed

- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào được đọc là /d/

Play > played              plan > planed               offer > offered

 

2.Thì quá khứ đơn dùng “ wish”

a.Định dạng:

Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2)

Chú ý:

            Subject + wish + ( that ) + …..= If only + ( that )+……

Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi

Vd:

            I wish I could speak French now = If only I could speak french now.

            I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.

b.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn

Vd:

      I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian)

      They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp)

c.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather

Vd:

      I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn)

Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were)

Vd:

      I wish my life were more interesting.

Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.

Vd:

      I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.

1.Thì hiện tại hoàn thành:

a.Định dạng:

Thể khẳng định:    I/ We/ They/ You + have        +  V-ed/ V3

                              He/ She/ It             + has

Cách thành lập quá khứ phân từ: ( past participle)

- Động từ có quy tắc: thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu

visit > visited         finish > finished           work > worked

-  Động từ bất quy tắc: động từ chia ở cột 3( V3- past participle) trong bảng động từ bất quy tắc

do > done        give > given    go > gone        see > seen        know > known

Thể phủ định:  Subject + have/ has + not + past participal

            Rút gọn:          have not > haven’t

                                    Has not > hasn’t

Thể nghi vấn:  Have/ Has + subject + past participle

a. Áp dụng: thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

- hành động vừa mới xảy ra

I have just seen my old friend in the street

-  hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ thời gian hoặc không muốn đề cập đến thời gian

I have visited Hanoi

Nếu muốn đề cập thời gian  phải dùng quá khứ đơn

I visited Hanoi last month.

- Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ ( hành động này có thể còn được lặp lại trong tương lai)

Daisy has read that novel several times

- Hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại

Tom has had a bad car crash

Nếu kết quả không còn ở hiện tại, dùng thì quá khứ đơn

Tom had a bad crash ( bh anh ý đã ra viện =)) )

- Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. Cách dùng này thường được dùng với for và since

Mary has lived in the town for ten years

Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn

            She worked in that factory for three years

- Các trạng từ thường được dùng với thì hiện tại  hoàn thành: just, recently, lately, ever, never, already, yet, since, for, sofar, until now, up to now, up to the present

- For: + khoảng thời gian

I haven’t seen him for six days

- Since: + mốc thời gian

I haven’t seen him since 1986

- Ever : có bao giờ, đã bao giờ được đùng trong câu hỏi

Have you ever played cricket?

- Never: được dùng với động từ khẳng định và mang nghĩa phủ định ( never = not ever)

I’ve never ridden motorbike in my like

- Already: đã..rồi: thường được dùng trong câu khẳng định để diễn đạt điều gì đó xảy ra sớm hơn mong đợi hoặc để nhấn mạnh một hành động đã được hoàn tất. already thường đứng giữa câu.

What time is Sandra leaving? She has already left.

- Yet: chưa: chỉ được dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Not….yet thường được dùng để diễn đạt điều gì đó được mong đợi ở tương lai không phải ở hiện tại hay quá khứ hoặc để nhấn mạnh một hành động chưa được hoàn tất

            I haven’t received a letter from him yet

Trong câu hỏi, yet được dùng để hỏi xem điều người nói mong đợi đã xảy ra chưa

            Has the postman come yet?

2.Dạng bị động:

a.Cấu trúc câu:

Subject + be + past participle + by + agent

This house was built by my grandfather

b.Áp dụng: câu bị động thường được dùng

-          khi không biết hoặc không cần biết đến người hoặc vật thực hiện hành động

vd: The street are swept everyday ( by street-sweepers)

-          khi muốn nhấn mạnh người hoặc vật tiếp nhận hành động

vd: the painting was painted by my dad

 

Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động ta thực hiện 3 bước sau:

1.Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động

2.Đổi động từ chủ động thành động từ bị động ( be + P.P)

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: > am/ is/ are + PP

      Vd: My mother cleans this room everyday

>    This room is cleaned every day by my mother

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: > am/ is/ are + being +PP

      Vd: They are building a new pool.

>    A new pool is being built.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: > have/ has + been + PP

      Vd: They have discovered oil at the North Pole

>    Oil has been discovered at the North Pole

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:> was/ were +PP

      Vd: The police stopped us on our way home

>    On our way home we were stopped by the police

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:> was/ were + being + PP

      Vd: She was cooking dinner at that time

>    Dinner was being cooked at that time

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH: > had + been + PP

Vd: They had destroyed all the documents when he arrived.

>    All the documents had been destroyed when we arrived

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:> will + be + PP

Vd: The Queen will open the new hospital

>    The new hospital will be opened by the Queen

BE GOING TO : > be going to + be + PP

      Vd: We are going to bake the bread

>    The bread is going to be baked

MODAL VERB:> can, must, should…+ be + PP

      Vd: The manager must sign the cheque

>    The cheque must be signed by the manger

  1. chủ ngữ của câu chủ động thành tác nhân trong câu bị động và trước đó phải có giới từ by.

c.Lưu ý:

- Các chủ ngữ I, You, He, She, It, We, They, One, People, Someone, Somebody trong câu chủ động thường được bỏ, không dùng trong câu bị động

- Trạng từ chỉ cách thức thường đứng giữa be và quá khứ phân từ

Vd: The scientists have studied the problem carefully

>    The problem has been carefully studied by the scientists

- Trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + agent

Vd: The telephone was invented by Alexander. G. Bell in 1876

- Trạng từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn đứng trước by + agent

Vd: He was found in the forest by the police

3.Thì quá khứ đơn dùng wish:

a.Modal could/ would with “ wish” : động từ tình thái could/ would dùng wish

Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to)

Vd:

            I wish ( that) I could swim. Tôi ước tôi biết bơi (thật sự bây giờ tôi không biết bơi)

            I wish you would stop smoking. Tôi ước bạn sẽ bỏ thuốc lá

b.Past simple tense with wish

Định dạng:

Subject + wish + (that) + subject + verb ( V-ed/ V2)

Chú ý:

            Subject + wish + ( that ) + …..= If only + ( that )+……

Đối với động từ to be, thì were được dùng cho tất cả các ngôi

Vd:

            I wish I could speak French now = If only I could speak french now.

            I wish I didn’t have to do this job = If only I didn’t have to do this job.

            c.Áp dụng: chúng ta dùng wish với động từ ở quá khứ đơn để nói rằng chúng ta tiếc nuối một điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra không như chúng ta mong muốn đồng thời cũng được dùng để diễn tả ao ước ở hiện tại hoặc tương lai.

Vd:

      I wish I had enough time to finish my reseach. ( thật sự hiện tại tôi không dủ thời gian)

      They wish they didn’t have to go to class today. ( thật sự hôm nay họ phải đến lớp)

d.Lưu ý: chúng ta có thể thay wish bằng would rather

Vd:

      I’d rather my vacation was longer ( giá mà kỳ nghỉ của tôi được lâu hơn)

Chúng ta có thể dùng were thay cho was ( I / he/ she/ it were)

Vd:

      I wish my life were more interesting.

Would là thì quá khứ đơn của will, would được sử dụng trong mệnh đề sau wish để diễn tả hành động tương lai mà bạn muốn nó xảy ra.

Vd:

      I wish my mother would come with me tonight. I don’t want to be home alone.

 

4. Giới từ chỉ thời gian:

- at ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và vào những ngày lễ

vd: at 5 o’clock,                 at 11:45,                      at midnight,                 at Christmas

- on ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể

vd: on Wednesday,            on 15 April,                 on 20 July 1992,         

on Christmas day ,             on Friday morning,                  on my birthday

- in ( trong, vào): dùng cho tháng năm mùa thế kỷ và các buổi trong ngày ( ngoại trừ at night)

vd: in 1998            in September               in March 1999             in the winter

      in the 21st century                    in the 1970s                 in the morning

- after: sau, sau khi

shortly after six ( sau sáu giwof một chút)       after lunch       half after seven in the morning( nữa tiếng sau bảy giờ vào buổi sang)

I’ll see you after the meeting

- before: trước, trước khi

before lunch    two days before Christmas      the day before yesterday

She regularly goes for a run before breakfast

- between: giữa hai khoảng thời gian

between 6 pm and 8 am          between Monday and Friday

I’m usually free between Tuesday and Thursday.

Lưu ý:

- không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday…

- các giới từ chỉ thời gian: about, by, during, for, from, since, till, until, to,..

      - for: trong khoảng thời gian

            Vd: for two hours ( trong hai giờ), for 20 minutes ( trong 20 phút), for five days( trong năm ngày), for a long time, for ages( trong một khoảng thời gian dài)…

      - since: từ, từ khi

Vd: since ten past six( từ 6h10), since Monday ( từ thứ hai), since yesterday ( từ hôm qua), since 1987 ( từ năm 1987), since we were children ( từ khi chúng tôi còn nhỏ),…

- till/ until: đến, cho đến khi

Vd:

            He’ll be at work until/ till half past five. Anh ấy sẽ làm việc đến 5h30

            I slept from 9am till/ until 4pm. Tôi đã ngủ từ 9h sang đến 4h chiều

- up to: đến, cho đến

Vd:

            Up to now he’s been quiet. Cho đến bây giờ anh ấy vẫn im lặng

Lưu ý: không dùng các giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday

Vd:            I’ll come and see you next summer. Tôi sẽ đến thăm bạn vào mùa hè sau

 

ÔN TẬP NGỮ PHÁP LỚP 9 HỌC KỲ 2

5.Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:

So + result ( so + kết quả, hậu quả)

So ( vì thế, vì vậy, cho nên) là một liên từ được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc một hành động. mệnh đề bắt đầu bằng So được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Vd:

            We arrived late, so we missed the beginning of the film. Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim.

            It was cold, so I turned the heating on. Trời lạnh, vì vậy tôi đã mở hệ thống sưởi

 

So sánh với: because + reason ( bởi vì+ nguyên nhân)

Vd:

            We missed the beginning of the film because we arrived late. Chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim bởi vì chúng tôi đến trễ.

           

6.Động từ tình thái dùng với If:

If + present tense, modal + verb

a.Động từ tình thái must, can, could, may, might, ought to, have to, should,…có thể được dùng trong câu điều kiện if để diễn đạt một điều gì đó chắc chắn hoặc có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Vd:

      If you have not got a TV, you can not watch it, can you?. Nếu bạn không có tivi, thì bạn không thể xem truyền hình được đúng không?

      She may accept your offer if you ask her. Cô ấy có thể chấp nhận nếu bạn hỏi cô ấy

b.Động từ tình thái cũng được dùng với if để khuyên ai đó nên hành động như thế nào nếu muốn làm một điều gì đó

Vd:

      If you want to drive a car, you must have a driving license. Nếu bạn muốn lái xe, bạn phải có bằng lái xe

      If you want to get food grades, you must study hard. Nếu muốn đạt điểm cao thì bạn phải học chăm

 

Lưu ý: theo sau động từ tình thái là động từ nguyên mẫu không to

7.Lời nói trực tiếp và gián tiếp

Lời nói gián tiếp là lời nói tường thuật lại ý của người nói ( không cần phải dùng đúng những từ của người nói)

            Tom said, I’m feeling ill

>    Tom said (that) he was feeling ill

a.Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp

Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải:

- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell : say ( that ), say to somebody ( that), tell somebody ( that)

- Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính

 Vd:

                  Bill said, “ I’m having a party at my flat”

>    Bill said that he was having a party at his flat

Lưu ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi

Vd:

            I said, “ I like my new house”

I said that I liked my new house.

   - Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương đương:

            Direct speech => reported speech

            Present simple => past simple

            Tom said, “ I never eat meat”

>    Tom said that he never ate meat

Present progressive => past progressive

            He said, “ I’m waiting for Ann”

>    He said that he was waiting for Ann

Present perfect => past perfect

She said, “ I’ve seen this film”

>    She said she had seen that film

Present perfect progressive => past perfect progressive

Jane said, “ I’ve been learning Chinese for 5 years”

>    Jane said he had been learning Chinese for 5 years”

Past simple => past simple/ past perfect

They said, “ we came by car”

>    They said thay came/ had come by car

Past progressive => past progressive/ past perfect progressive

He said, “ I was sitting in the park at 8 am”

>    He said he was sitting/ had been sitting in the park in 8am”

Future simple => future in the past

Judy said, “ I ‘ll phone you”

>    Judy said she would phone me

Future progressive => future progressive in the past

He said, “ I’ll be playing golf at 3 pm tomorrow.”

>    He said he would be playing golf at 3pm the following day.

Modal verbs => modals in the past

- Can => could

She said, “ you can sit here”

>    She said I could sit there

 

- May => might

Mary said, “ I may go to Bali again”

>    Mary said she might go to Bali again

 

- Must => must/ had to

He said, “ I must finish this report”

>    He said he must/ had to finish that report

- Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian

THIS > THAT

THESE > THOSE

HERE > THERE

NOW > THEN

TODAY > THAT DAY

TONIGHT > THAT NIGHT

YESTERDAY > THE DAY BEFORE, THE PREVIOUS DAY

THE DAY BEFORE YESTERDAY > TWO DAYS BEFORE

TOMORROW > THE NEXT/ FOLLOWING DAY, THE DAY AFTER

THE DAY BEFORE TOMORROW > TWO DAYS AFTER

AGO > BEFORE

THIS WEEK > THAT WEEK

LAST WEEK > THE WEEK BEFORE, THE PREVIOUS WEEK

Vd:

            He said, “ I am taking my driving test tomorrow”

>    He said he was taking his driving test the day after

Lưu ý:

- Câu trần thuật không có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi

- Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp

- Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ở câu trần thuật

- Đối với động từ tell, đòi hỏi phải có tân ngữ để chỉ người nghe

Vd:  He told me that he was late for class

- Đối với động từ say, ta không cần đề cập người nghe nếu đề cập đến người nghe thì ta phải thêm giới từ to

a.Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:

Có hai loại câu hỏi: YES –NO và câu hỏi WH-

-Yes- no question:

S1 + asked (+ object ) + if/ whether + S2+ V

Khi đổi một câu hỏi yes-no từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:

Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know

Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If / whether có nghĩa là  “có…không”

Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S+ V)

Đổi đại từ, tính từ sở hữu thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn ( giống cách đổi trong câu trần thuật)

Vd:

      He said, “ Can you speak any foreign language?”

>    He asked me if I could speak any foreign language.

Claire said, “ have you got a driving licence?”

>    Claire asked me whether I had got a driving license

 

-Wh – question:

S1+ asked ( + object ) + what/ when/ …+ S2+ V

Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:

Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know

Lặp lại từ để hỏi( what, when,…) sau động từ giới thiệu

Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S + V)

Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn

Vd:

            He said, “ what time does the film begin?”

>    He wanted to know what time the film began.

The police officer said to us, “ where are you going?”

>    The police officer asked us where we were going.

Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp

- Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say/ says), hiện tại tiếp diễn ( is/ are saying) hoặc tương lai đơn( will say)

Vd:

      Trevor says, “ I’m tired”

>    Trevor says he is tired

 

- Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại

Vd:

      The teacher said, “ the earth moves round the sun”

>    The teacher said the earth moves round the sun.

 

- Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái  could, would, should, might, ought to, used to, had better.

Vd:

            Tom said, “ you shouldn’t contact her”

>    Tom said I shouldn’t contact her.

Must có thể giữ nguyên hoặc đổi thành had to.

+ Trong lời nói gián tiếp, động từ nguyên mẫu có to (to-inf ) có thể được dùng sau các từ để hỏi what, when, where, who,…( nhưng thường không sau why)

Cấu trúc này diễn tả những ý như sự bắt buộc và khả năng có thể xảy ra

Vd:

            She can not decide what to do

            Tell me when to pay

            He shows me where to get tickets

            I wonder who to invite

            Tell me how to improve the pronunciation.

 

7.Câu hỏi đuôi:

a.Định dạng: câu hỏi đuôi ( tag question) là câu hỏi ngắn, thường được đặt cuối câu trong văn nói

Vd:

      You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không?

Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ( hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng ( chỉ chủ ngữ của câu): auxiliary verb (+not) + pronoun. Có hai dạng câu hỏi đuôi:

- Câu hỏi đuôi phủ định: ( auxiliary verb + not + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật xác định, hình thức phủ định thường được rút gọn ( not = n’t). câu hỏi đuôi phủ định bao gồm câu khẳng định + đuôi phủ định:

Positive statement + negative question tag

Vd:

            It is very cold, isn’t it? Thời tiết rất lạnh, phải không?

- Câu hỏi đuôi khẳng định ( auxiliary verb + pronoun ) được dùng sau câu trần thuật phủ định. Câu hỏi đuôi khẳng định bao gồm câu phủ định + đuôi khẳng định

Negative statement + positive question tag

            Vd:

                        I shouldn’t do this, should I ? tôi không nên làm điều này, phải không?

                        You haven’t seen Mary today, have you? Hôm nay bạn chưa gặp Mary, phải không?

Lưu ý:

Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ ( hoặc có động từ to be) thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi

Vd:

            She will come, won’t she? Cô ấy sẽ đến phải không?

            We don’t have to pay, do we? Chúng tôi không phải trả tiền, phải không?

 

Nếu câu trần thuật không có trợ động từ thì ta dùng trợ động từ to do ( do/ does / did )

Vd:

            You live near here, don’t you? Bạn sống gần đây, phải không?

            You locked the door, didn’t you? Anh đã khóa cửa, phải không?

 

Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I ?

Vd:

            I’m late, aren’t i? tôi đến muộn, phải không?

a.       Cách dùng:

Trong văn nói ý nghĩa của câu hỏi đuôi phụ thuộc vào cách chúng ta diễn đạt:

- Nếu chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là chúng ta không thực sự đặt câu hỏi, chúng ta chỉ muốn người nghe đồng ý với chúng ta

- Nếu chúng ta lên giọng ở câu hỏi đuôi thì đó là câu hỏi thực sự

Dùng trong câu yêu cầu và đề nghị:

- Sau câu yêu cầu ( do…/don’t….), đuôi thường là will you?

Vd:

      Close the door, will you?

      Don’t ever do that again, will you?

- Could you/ Can you có thể được dùng với yêu cầu khẳng định

Vd:

      Do me a favour, could/ can you?

- let’s…, shall we?

Vd:

      Let’s go for a coffee, shall we?

8.Danh động từ theo sau một số động từ

a. Một số động từ thường đòi hỏi theo sau chúng bởi một danh động từ ( V-ING)

Admit: nhận, chấp nhận

Avoid: tránh

Carry on/ go on: tiếp tục

Consider: suy nghĩ, xem xét

Delay: trì hoãn

Deny: từ chối

Detest: ghét

Dislike: không thích

Enjoy: thích

Fancy: thích

Finish: kết thúc

Forgive: tha thứ

Give up: từ bỏ

Hate: gét

Keep on: tiếp tục, liên tục

Like: thích

Love: yêu, thương

Mention: đề cập

Postpone: hoãn

Practice: luyện tập

Put off: hoãn lại

Quit: từ bỏ

Risk: có nguy cơ

Stop: dừng

Suggest: gợi ý

            Vd:

                        I enjoy traveling. Tôi thích đi du lịch

                        He’s given up smoking. Anh ấy đã bỏ hút thuốc lá

b. Một số cụm từ thường đòi hỏi theo sau chúng là một danh động từ ( v-ing)

Be busy: bận rộn

Can’t help: ko thể nhịn được

Have good time: tận hưởng

It’s no use: chẳng ợi ích gì

Waste time: lẵng phí thời gian

Be worth: đáng ( làm gì)

Have fun: thích thú

Have trouble: gặp phiền toái

Spend time: dành thời gian

Vd:

            No use crying. Khóc chẳng lợi ích gì

            My mother is always busy doing the housework. Mẹ tôi luôn bận rộn làm việc nhà.

c. Go+ danh động từ : được dùng ở nhiều cụm từ liên quan đến các hoạt động giải trí và mua sắm

Go boating: đi chèo thuyền

Go fishing: đi câu cá

Go hunting: đi săn

Go sailing: đi lái thuyền

Go camping: đi cắm trại

Go hiking: đi bộ đường dài

Go mountain climbing: đi leo núi

Go shopping: đi mua sắm

Go sighseeing: đi tham quan

Go skating: đi trượt băng

Go skiing: đi trượt tuyết

Go swimming: đi bơi

Vd:

            Yesterday, I went swimming with my friends. Hôm qua tôi đã đi bơi với bạn của tôi.

Lưu ý:

- mind+ ing-form thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi

Vd:

      Do you mind opening the door? Anh vui lòng mở giúp cửa chứ?

- Sau like, love, hate, prefer  ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ

Vd:

      I love to meet/ meeting people. Tôi thích gặp gỡ mọi người

- Khi nói về một dịp cụ thể, đặc biệt là ở thì tương lai, người ta thường dùng động từ nguyên mẫu hơn. Còn khi nói về hoạt động chung chung, không có thời gian cụ thể, danh động từ thường được dùng hơn

Vd:

      Do you prefer to play tennis or to swim this afternoon? Chiều nay bạn thích chơi ten nis hay đi bơi hơn?

      Do you prefer playing tennis or swimming? Bạn thích chơi tennis hay đi bơi hơn?

- Sau begin, start, continue ta có thể dùng hoặc động từ nguyên mẫu có to hoặc danh động từ và ý nghĩa hoàn toàn giống nhau

Vd:

      It’s began to rain/ began raining after 11a.m. trời đã bắt đầu mưa sau 11 giờ sáng

- Một số động từ có thể được dùng trong định dạng mẫu verb + somebody + v-ing

Vd:

      You can’t stop me doing what I want. Anh không thể ngăn tôi làm những gì tôi thích

      Sorry to keep you waiting so long. Xin lỗi vì đã để bạn chờ lâu như thế.

- Một số động từ khác:

Try to do something: cố gắng làm gì

Trying doing something: thử làm gì nhiều lần

Stop to do something: dừng lại để làm gì

Stop doing something: dừng làm gì

Mean to do something: cố ý làm gì

Mean doing something: đòi hỏi phải làm gì

Need to do something: cần làm gì

Need doing something: cần được làm gì

                                              9.Mệnh đề quan hệ (nguồn:kenhtuyensinh.vn)                                                       

I. Các đại từ quan hệ:

1. WHO:

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

  • ….. N (person) + WHO + V + O

2. WHOM:

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

  • …..N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH:

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

  • ….N (thing) + WHICH + V + O
  • ….N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

 

II. Các trạng từ quan hệ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

  • → I don’t know the reason why you didn’t go to school.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

….N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

  • → The hotel where we stayed wasn’t very clean.
  • → The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

….N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

  • → Do you still remember the day when we first met?
  • → Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back. 

III. Các loại Mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

  1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
  2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

  • Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
    • → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
    • → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

  • Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

  • Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

  • Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

  • Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

V. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: 1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

  • a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.
  • b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:

  • a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
  • b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.

b/ He was the best player that we admire. →   He was the best player to be admired.

c/ He was the second man who was killed in this way. →   He was the second man to be killed in this way.



#629552 Kết quả thi toán violympic trên toàn quốc

Đã gửi bởi Royal Sky on 25-04-2016 - 20:06 trong Tài liệu - Đề thi

bạn ơi phần 9a là kết quả vio tiếng việt đúng không




#626710 Đề thi HSG tỉnh Nam Định 2015-2016

Đã gửi bởi Royal Sky on 12-04-2016 - 11:16 trong Tài liệu - Đề thi

tại sao Để trong 10 hs bất kỳ luôn có ít nhất 3 hs tham gia cùng 1 CLB thì phải có nhiều nhất là 4 CLB

vì nếu có 5 CLB sẽ không thế có ít nhất 3 hs trong 1 CLB




#625830 VIOLYMPIC 9 - 2015-2016

Đã gửi bởi Royal Sky on 08-04-2016 - 09:52 trong Góc giao lưu

230

Phòng mình có đứa 270 :(




#625808 Violympic 2015

Đã gửi bởi Royal Sky on 07-04-2016 - 23:18 trong Góc giao lưu

mấy bác cho e hỏi Hải Phòng bảng A đúng ko :((.nếu thế thì chết rùi,nguy cơ tử vong cao :((




#625737 Ôn thi hoá học vào 10

Đã gửi bởi Royal Sky on 07-04-2016 - 20:56 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)

Là sao ?

Mà chuyên hóa à ?

là thi chuyên hóa ấy.mik thi xong HSG hóa rồi :)




#625730 Ôn thi hoá học vào 10

Đã gửi bởi Royal Sky on 07-04-2016 - 20:51 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)

Bạn ấy có ở cùng huyện đâu mà ???

 

 

Mà bạn định thi gì ?

thi chyên.HSG thi đỗ rồi nhưng bỏ theo toán  :lol:




#625712 Ôn thi hoá học vào 10

Đã gửi bởi Royal Sky on 07-04-2016 - 20:32 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)

mình k thi chuyên

mình k có đề trường mình định thi nữa

 đành lấy đề khác

p/s:có bạn nào thi hoá vào 10 k

mik dự định sẽ thi  :) nhưng khả năng còn hạn chế :)




#624842 Năm nay 2016 thi đại học sẽ có môn toán bắt buộc ?

Đã gửi bởi Royal Sky on 04-04-2016 - 20:32 trong Tin tức - Vấn đề - Sự kiện

năm nào mà môn toán chẳng bắt buộc




#624827 Ôn thi hoá học vào 10

Đã gửi bởi Royal Sky on 04-04-2016 - 20:19 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)

mình nêu hướng làm C5 ( chắc sai đó mong mn sửa giùm :D )

Vì khi loại bỏ kết tủa và thêm NaOH vào lại thấy kết tủa ==>AlCl3 dư==>tính số mol AlCl3 dư

Quay về p/u ban đầu tính số mol AlCl3 p/u ==>số mol AlCl3 ban đầu===x=?

p/s:bn giỏi thế làm hết mấy câu kia à