Bài toán
Có 104 mục bởi NTL2k1 (Tìm giới hạn từ 20-04-2020)
Đã gửi bởi NTL2k1 on 03-07-2018 - 22:19 trong Hàm số - Đạo hàm
Đã gửi bởi NTL2k1 on 26-06-2018 - 06:00 trong Hàm số - Đạo hàm
Tìm tất cả giá trị của m để hàm số
$y=8^{cotx}+(m-3).2^{cotx} +3m-2$ đồng biến trên $(\frac{\pi }{4},\pi )$
$PT\Leftrightarrow 8^{1/tanx}+(m-3)2^{1/tanx}+3m-2$ với $tanx\epsilon (0;1)$
Để hàm số đòng biến trên khoảng $(0;1)$ thì:
$\Leftrightarrow y'=-\frac{8^{\frac{1}{tanx}}log(8)}{tan^2x}-(m-3)\frac{2^{\frac{1}{tanx}}log(2)}{tan^2x}\geq 0$
$\Leftrightarrow m-3\leq -\frac{8^\frac{1}{tanx}log(8)}{2^\frac{1}{tanx}log(2)}=-3.4^\frac{1}{tanx}\Leftrightarrow m\leq 3(1-4^\frac{1}{tanx})$
Đến đây tìm Min của VP hay tìm Min của $tanx$ trong khoản $(0;1)$ là xong, nhưng tìm không ra => tịt
Đã gửi bởi NTL2k1 on 08-03-2018 - 12:19 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)
Đã gửi bởi NTL2k1 on 07-03-2018 - 14:07 trong Các môn tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ)
Đã gửi bởi NTL2k1 on 05-03-2018 - 20:42 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Đã gửi bởi NTL2k1 on 02-03-2018 - 00:09 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Đã gửi bởi NTL2k1 on 25-02-2018 - 20:40 trong Hình học không gian
Đã gửi bởi NTL2k1 on 25-02-2018 - 08:18 trong Dãy số - Giới hạn
Chèn $-x, x$ vào để tính toán nhưng tính toán rất khiếp (cồng kềnh thôi) chứ không phức tạp!
Xét $f(x) =\sqrt[3]{x^{3}+2x^{2}+1}, g(x)= \sqrt[4]{x^{4}+3x^{3}+2}.$
Một số nhận xét:
i) $\lim_{x\to -\infty} \frac{f(x)}{x}=1, \lim_{x\to -\infty} \frac{g(x)}{x}=-1.$
ii) Với điều kiện thích hợp, ta có các đẳng thức sau
$$ f(x)-x = \frac{2x^2+1}{[f(x)]^2+xf(x)+x^2}= \dfrac{2+\frac{1}{x^2}}{\left[ \frac{f(x)}{x}\right]^2+\frac{f(x)}{x}+1},$$
và
$$ g(x)- (-x) = \frac{3x^3+2}{[g(x)]^3-x[f(x)]^2+x^2f(x)-x^3}= \dfrac{3+\frac{1}{x^3}}{\left[ \frac{g(x)}{x}\right]^3-\left[ \frac{g(x)}{x}\right]^2+\frac{g(x)}{x}-1},$$
iii) Từ (i) và (ii), ta có
$\lim_{x\to- \infty} [f(x)-x]=\frac{2}{3},$ và $\lim_{x\to- \infty} [g(x)+x]=-\frac{3}{4}.$
Suy ra $\lim_{x\to -\infty} [f(x)+g(x)]= \lim_{x\to -\infty} [f(x)-x]+\lim_{x\to- \infty} [g(x)+x]=\frac{2}{3}-\frac{3}{4}=-\frac{1}{12}.$
Cho em hỏi cái căn bậc 4 anh trục như thế nào vậy ạ ?
Đã gửi bởi NTL2k1 on 24-02-2018 - 02:16 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
$1.$Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} x^2+y^2-2y-6+2\sqrt{2y+3}=0 & \\ (x-y)(x^2+xy+y^2+3)=3(x^2+y^2)+2 & \end{matrix}\right.$
$2.$ Giải phương trình $\sqrt[3]{81x-8}=x^3-2x^2+\frac{4}{3}x-2$
Bài 2:
$PT\Leftrightarrow \sqrt[3]{81x-8}-(3x-2)=x^3-2x^2-\frac{5}{3}x$
$\Leftrightarrow \frac{-27x^3+54x^2+45x}{\sqrt[3]{(81x-8)^2}+\sqrt[3]{81x-8}(3x-2)+(3x-2)^2}=x^3-2x^2-\frac{5}{3}x$
$\Leftrightarrow (x^3-2x^2-\frac{5}{3}x)(\frac{-27}{\sqrt[3]{(81x-8)^2}+\sqrt[3]{81x-8}(3x-2)+(3x-2)^2}-1)=0$
Ta thấy $\sqrt[3]{(81x-8)^2}+\sqrt[3]{81x-8}(3x-2)+(3x-2)^2>0$ với mọi $x$
Giả sử $\frac{-27}{\sqrt[3]{(81x-8)^2}+\sqrt[3]{81x-8}(3x-2)+(3x-2)^2}-1=0\Leftrightarrow \sqrt[3]{(81x-8)^2}+\sqrt[3]{81x-8}(3x-2)+(3x-2)^2=-27<0$ (vô lý)
$\Rightarrow x^3-2x^2-\frac{5}{3}x=0$
Vậy ...
Đã gửi bởi NTL2k1 on 23-02-2018 - 00:18 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Hãy chứng minh $cos\frac{A}{2}=\pm \sqrt{\frac{1+cos(A)}{2}}$
Có $cosA=2cos^2\frac{A}{2}-1\Leftrightarrow cos\frac{A}{2}=\pm \sqrt{\frac{cosA+1}{2}}$
Đã gửi bởi NTL2k1 on 16-02-2018 - 23:58 trong Dãy số - Giới hạn
Cho dãy số $\begin{Bmatrix} u_{n} \end{Bmatrix}$ được xác định như sau:
$\left\{\begin{matrix} u_{1}=2011\\ u_{n-1}=n^{2}(u_{n-1}-u_{n}) \end{matrix}\right.$ với mọi $n\epsilon N^{*}, n\geq 2$
Chứng minh rằng dãy số $(u_{n})$ có giới hạn và tìm giới hạn đó.
Xét $u_{n-1}=n^2(u_{n-1}-u_{n})\Leftrightarrow u_{n}=(\frac{n^2-1}{n^2})u_{n-1}$
Vậy ${u_{n}}$ là cấp số nhân với công bội $q=\frac{n^2-1}{n^2}$
CTTQ của dãy số là $u_{n}=(\frac{n^2-1}{n^2})^{n-1}2011$
$\Rightarrow lim_{u_{n}}=lim(\frac{n^2-1}{n^2})^{n-1}.lim(2011)=0$
P/s: Cách CM 1 dãy số có giới hạn theo định nghĩa nhìn loạn lắm, nếu bạn thi HSG thì hỏi người khác, còn thi THPT QG thì không cần quan tâm chi cho mệt , mình thì biết tính chứ CM thì mù
Đã gửi bởi NTL2k1 on 16-02-2018 - 23:24 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải phương trình: $\sqrt{x^{2}+12}+5=3x+\sqrt{x^{2}+5}$
$PT\Leftrightarrow (\sqrt{x^2+12}-4)-(\sqrt{x^2+5}-3)-(3x-6)=0\Leftrightarrow (x-2)(\frac{x+2}{\sqrt{x^2+12}+4}-\frac{x+2}{\sqrt{x^2+5}+3}-3)=0$
Dễ thấy $\frac{x+2}{\sqrt{x^2+12}+4}-\frac{x+2}{\sqrt{x^2+5}+3}-3< 0$
Vậy $S={2}$
Đã gửi bởi NTL2k1 on 28-11-2017 - 19:51 trong Tổ hợp - Xác suất và thống kê - Số phức
Số cách xếp hs lớp 11 và 12: có $2.5!.5!$ cách
Giữa và hai đầu hàng của 10 hs này có 11 khoảng trống, xếp 6 hs lớp 10 vào: có $A(11,6)$ cách
XS cần tìm:
$2.5!.5!.A(11,6)/16!=$
Tại sao không phải như thế này ạ ?
Số cách xếp hs lớp 11 và 10: có $2.5!.6!$ cách
Giữa và hai đầu hàng của 11 hs này có 12 khoảng trống, xếp 5 hs lớp 12 vào: có $A(12,5)$ cách
XS cần tìm:
$2.5!.6!.A(12,5)/16!=$
Đã gửi bởi NTL2k1 on 16-11-2017 - 13:21 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Gọi F là tâm của hb hành ABCD$CG =\frac23CF =\frac13AC$(1)gọi E là điểm đối xứng với B qua C(2)(1, 2)$\Rightarrow $G là trọng tâm của tg ABE$\Rightarrow\overrightarrow{ME} =3\overrightarrow{MG}$$\Rightarrow E =(10, 9)$MF cắt EH tại I, có MF //AD //BC và M trung điểm AB$\Rightarrow I $ là trung điểm EH$\Rightarrow I =(5, 4)$$\overrightarrow{MI} =(8, 4)$đường thẳng BC qua E và lấy $\overrightarrow{MI}$ làm vectơ chỉ phương nên có pt tham số$\left\{\begin{matrix}x =16 +8t\\y=9 +4t\end{matrix}\right.$(3)$MH =\sqrt{10} =MB$$\Rightarrow (16 +8t +3)^2 +(9 +4t -0)^2 =10$$\Rightarrow 10t^2 +47t +54 =0$$\Rightarrow t =0 $ hoặc $t =-\frac{47}{10}$$\Rightarrow B =(16, 9) $hoặc $B =(-\frac{108}5, \frac{49}5)$**nếu B =(16, 9)C =(13, 9), A =(-22, -9), F =$(-\frac92, 0)$D =(-25, -9)**nếu $B =(-\frac{108}5, \frac{49}5)$$C =(\frac{79}5, \frac{47}5), A =(\frac{78}5, -\frac{49}5), F =(\frac{157}{10}, -\frac15)$$D =(53, -\frac{51}5)$ (đpcm)
Cho em hỏi tại sao $MH=MB$ ạ ?
Đã gửi bởi NTL2k1 on 31-10-2017 - 18:21 trong Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Cho $2$ điểm $B(2;4)$, $C(4;6)$. Điểm $A$ nằm trên đường tròn có tâm $I(0;3)$, $R=2\sqrt{2}$.
Tìm trực tâm H của tam giác $ABC$ biết $H$ nằm trên đường thẳng có phương trình $(d):x-y+1=0$
Đã gửi bởi NTL2k1 on 10-10-2017 - 06:22 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải phương trình:
$2sin2x-3\sqrt{2}sinx+\sqrt{2}cosx-5=0(*)$
$PT\Leftrightarrow 2sin2x-2\sqrt{2}sinx+\sqrt{2}cosx-\sqrt{2}sinx-5=0$
Đặt $a=\sqrt{2}cosx-\sqrt{2}sinx(\left | a \right |\leq 2)$
$\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 2sin2x=2-a^2 & & \\ -2\sqrt{2}sinx=2a-2\sqrt{2}cosx& & \end{matrix}\right.$
$(*)\Rightarrow 2-a^2+2a-2\sqrt{2}cosx+\sqrt{2}cosx-\sqrt{2}sinx-5=0$
$\Leftrightarrow -a^2+2a-3-\sqrt{2}cosx-\sqrt{2}sinx=0(1)$
Đặt $u=-\sqrt{2}cosx-\sqrt{2}sinx$
$\Rightarrow u=\sqrt{4-a^2}$
Ta duoc $(1)\Leftrightarrow -a^2+2a-3+\sqrt{4-a^2}=0\Leftrightarrow a^4-4a^3+11a^2-12a+5=0\Leftrightarrow a^2(a-2)^2+7(a-\frac{6}{7})^2-\frac{1}{7}=0$
Mà $ a^2(a-2)^2+7(a-\frac{6}{7})^2-\frac{1}{7}>0$
Vậy $(*)$ vô nghiệm
Đã gửi bởi NTL2k1 on 08-10-2017 - 21:44 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
tìm m để bất phương trình:2sin2x-mcosx-3$\leq$ 0 có nghiệm đúng với mọi x thuộc (0;$\frac{\Pi }{2}$)
$PT\Leftrightarrow 2cos^2x+mcosx+1\geq 0$
Bài toán trở thành: Tìm $m$ để $2cos^2x+mcosx+1\geq 0$ với mọi $cosx\in(0;1)$
$\Delta =m^2-8$
$\Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {cosx\geq \frac{-m+\sqrt{m^2-8}}{4}> 0} \\ {cosx\leq \frac{-m-\sqrt{m^2-8}}{4}< 1} \\ \end{array}} \right.$
Giải $\left\{\begin{matrix} -m+\sqrt{m^2-8}>0 & & \\ -m-\sqrt{m^2-8}<4 & & \end{matrix}\right.$
Ta được $m\leq -2\sqrt{2}$
Đã gửi bởi NTL2k1 on 07-10-2017 - 13:26 trong Phương trình, Hệ phương trình Lượng giác
Giải các phương trình:
1. $sin^{3}x+cos^{3}x=2-sin^{4}x$
2. $4cosx-2cos2x-cos4x=1$
3. $cot2x+cot3x+\frac{1}{sinxsin2xsin3x}=0$
4. $cot^{13}x+cot^{14}x=1$
5. $sin^{2000}x+cos^{2000}x=1$
6. $\frac{sin^{4}\frac{x}{2}+cos^{4}\frac{x}{2}}{1-sinx}-tan^{2}x.sin^{2}x=\frac{1+sinx}{2}+tan^{2}x$
7. $sin^{4}x+cos^{4}(x+\frac{\pi}{4})=1$
8. $\frac{\sqrt{1+cosx}+\sqrt{1-cosx}}{cosx}=4sinx$
$2.$ Bạn phân tích hết ra thành $cosx$, phương trình sau cùng là $2cos^4x-cos^2x-cosx=0$
Mình sắp đi học rồi, có gì tối về mình làm tiếp
Đã gửi bởi NTL2k1 on 05-10-2017 - 13:16 trong Phương trình - hệ phương trình - bất phương trình
Giải phương trình lượng giác sau :
$\sqrt{sinx}$ + $sinx$ + sin2x + cosx = 1
$PT\Leftrightarrow (\sqrt{sinx}+\frac{1}{2})^2=(cosx-\frac{1}{2})^{2}$
$\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {\sqrt{sinx}+\frac{1}{2}=cosx-\frac{1}{2}} \\ {\sqrt{sinx}+\frac{1}{2}=\frac{1}{2}-cosx} \\ \end{array}} \right.$
$\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {cosx=\sqrt{sinx}+1(1)} \\ {\sqrt{sinx}=cosx(2)} \\ \end{array}} \right.$
$(1)$ có nghiệm $\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} sinx=0 & & \\ cosx=1 & & \end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=k2\pi$
Còn $(2)$ thì mình giải chưa ra, bạn thử làm xem nhé
Đã gửi bởi NTL2k1 on 01-10-2017 - 09:02 trong Bất đẳng thức và cực trị
Tìm Max, Min của:
$y=(cos^{2}x+\frac{1}{cos^{2}x})^{2} + (sin^{2}x+\frac{1}{sin^{2}x})^{2}$
$(*)$$=sin^4x+cos^4x+\frac{1}{sin^4x}+\frac{1}{cos^4x}+4=(sin^4x+cos^4x)(1+\frac{1}{sin^4xcos^4x})+4$
$=(1-\frac{1}{2}sin^22x)(1+\frac{16}{sin^42x})\geq (1-\frac{1}{2})(1+\frac{16}{1})+4=\frac{25}{2}$
Vậy $Min_{y}=\frac{25}{2}$
Không có giá trị Max vì khi $sin2x$ càng nhỏ thì $y$ càng lớn
Đã gửi bởi NTL2k1 on 01-10-2017 - 09:00 trong Bất đẳng thức và cực trị
Tìm Max, Min của:
$y=(cos^{2}x+\frac{1}{cos^{2}x})^{2} + (sin^{2}x+\frac{1}{sin^{2}x})^{2}(*)$
$(*)$$=sin^4x+cos^4x+\frac{1}{sin^4x}+\frac{1}{cos^4x}+4=(sin^4x+cos^4x)(1+\frac{1}{sin^4xcos^4x})+4$
$=(1-\frac{1}{2}sin^22x)(1+\frac{16}{sin^42x})\geq (1-\frac{1}{2})(1+\frac{16}{1})+4=\frac{25}{2}$
Vậy $Min_{y}=\frac{25}{2}$
Không có giá trị Max vì khi $sin2x$ càng nhỏ thì $y$ càng lớn
Đã gửi bởi NTL2k1 on 26-09-2017 - 12:41 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
giải phương trình $sin(cosx)=cos(sinx)$
$PT$ $\Leftrightarrow sin(cosx)=sin(\frac{\pi}{2}-sinx)\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {cosx=\frac{\pi}{2}-sinx} \\ {cosx=sinx+\frac{\pi}{2}} \\ \end{array}} \right.$
$\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {sin(x+\frac{\pi}{2})=\frac{\pi }{2\sqrt{2}}} \\ {sin(x-\frac{\pi}{2})=-\frac{\pi}{2\sqrt{2}}} \\ \end{array}} \right.$
Đến đây bạn tự giải nhé
Đã gửi bởi NTL2k1 on 14-09-2017 - 23:47 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Giải thích hộ mình chỗ này $sin^2x+sin^2y=sin(x+y)\Rightarrow x+y=\frac{\pi }{2}$
Đã gửi bởi NTL2k1 on 14-09-2017 - 12:27 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đặt $x=sina,y=sinb$ với $a,b\in (0;\frac{\pi}{2})$
Trước tiên, ta có $A=sina+sinb+sin(a+b)=2sin\frac{a+b}{2}(cos\frac{a+b}{2}+cos\frac{a-b}{2})\geq 0$
Giờ ta sẽ tìm giá trị lớn nhất của A.
Ta có:
$A^2=(sina+sinb+sin(a+b))^2\leq 3(sin^2a+sin^2b+sin^2(a+b)) =3(1-\frac{cos2a+cos2b}{2}+sin^2(a+b))=3(2-cos(a+b)cos(a-b)-cos^2(a+b)) =3(2+\frac{cos^2(a-b)}{4}-(cos(a+b)+\frac{cos(a-b)}{2})^2)\leq \frac{27}{4}$
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x=y=\frac{\pi}{3}$
Bạn có thể giải thích cho mình đoạn $\leq$ rõ hơn được không ?
Đã gửi bởi NTL2k1 on 10-09-2017 - 10:28 trong Công thức lượng giác, hàm số lượng giác
Chứng minh : Nếu $f(x)=a.cos2x+b.sin2x+c.cosx+d.sinx\geq 0$ $\forall x$ thì $a=b=c=d=0$
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học