*LinKinPark* nội dung
Có 147 mục bởi *LinKinPark* (Tìm giới hạn từ 21-04-2020)
#236808 Help!
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 04-05-2010 - 12:24 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đặt ${\sin ^2}x = a \in \left[ { - 1;1} \right]$
Ta có $f\left( a \right) = {a^m}{\left( {1 - a} \right)^n}$
$f'\left( a \right) = m{a^{m - 1}}{\left( {1 - a} \right)^n} - n{a^m}{\left( {1 - a} \right)^{n - 1}}$
Với $a \in \left[ {\dfrac{m}{{m + n}};1} \right] \Rightarrow f'\left( a \right) \le 0 \Rightarrow f\left( a \right) \le f\left( {\dfrac{m}{{m + n}}} \right) = \dfrac{{{m^m}{n^n}}}{{{{\left( {m + n} \right)}^{m + n}}}}$
Với $a \in \left[ { - 1;\dfrac{m}{{m + n}}} \right) \Rightarrow f'\left( a \right) \ge 0 \Rightarrow f\left( a \right) \le f\left( {\dfrac{m}{{m + n}}} \right) = \dfrac{{{m^m}{n^n}}}{{{{\left( {m + n} \right)}^{m + n}}}}$
Tóm lại ta luôn có: ${\sin ^m}x.{\cos ^n}x \le \sqrt {\dfrac{{{m^m}{n^n}}}{{{{\left( {m + n} \right)}^{m + n}}}}} $ Q.E.D
#236776 Bài Đối Xứng Khá Khó
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 04-05-2010 - 00:09 trong Bất đẳng thức - Cực trị
Lời giải
BĐT cần Cm tương đương:
$\sum {\left( {\dfrac{1}{{{a^2} + 2bc}}} \right){{\left( {\dfrac{{ab + bc + ca}}{{b + c}}} \right)}^2}} \le \dfrac{9}{4}$
$ \Leftrightarrow \sum {\left( {\dfrac{1}{{{a^2} + 2bc}}} \right){{\left( {a + \dfrac{{bc}}{{b + c}}} \right)}^2}} \le \dfrac{9}{4}$
BCS
$\left( {{a^2} + 2bc} \right)\left( {\dfrac{{{a^2}}}{{{a^2} + bc}} + \dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} \right) \ge {\left( {a + \dfrac{{bc}}{{b + c}}} \right)^2}$
$ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{1}{{{a^2} + 2bc}}} \right){\left( {a + \dfrac{{bc}}{{b + c}}} \right)^2} \le \left( {\dfrac{{{a^2}}}{{{a^2} + bc}} + \dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} \right)$
Suy ra
$\sum {\left( {\dfrac{1}{{{a^2} + 2bc}}} \right){{\left( {a + \dfrac{{bc}}{{b + c}}} \right)}^2}} \le \sum {\dfrac{{{a^2}}}{{{a^2} + bc}}} + \sum {\dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} $
Cần CM $\sum {\dfrac{{{a^2}}}{{{a^2} + bc}}} + \sum {\dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} \le \dfrac{9}{4}$
$ \Leftrightarrow \sum {\dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} + \dfrac{3}{4} \le \sum {\dfrac{{bc}}{{{a^2} + bc}}} $
Cauchy Schwarz
$\sum {\dfrac{{bc}}{{{a^2} + bc}}} \ge \dfrac{{{{\left( {\sum {ab} } \right)}^2}}}{{abc\left( {\sum a } \right) + \left( {\sum {{{\left( {ab} \right)}^2}} } \right)}}$
Cần CM: $\dfrac{{{{\left( {\sum {ab} } \right)}^2}}}{{abc\left( {\sum a } \right) + \left( {\sum {{{\left( {ab} \right)}^2}} } \right)}} \ge \sum {\dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} + \dfrac{3}{4}$
$ \Leftrightarrow \dfrac{{abc\left( {\sum a } \right)}}{{abc\left( {\sum a } \right) + \left( {\sum {{{\left( {ab} \right)}^2}} } \right)}} + \dfrac{1}{4} \ge \sum {\dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} $
Ta sẽ CM: $\dfrac{{abc\left( {\sum a } \right)}}{{abc\left( {\sum a } \right) + \left( {\sum {{{\left( {ab} \right)}^2}} } \right)}} \ge \dfrac{{4abc}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}$
BĐT trên là thuần nhất nên ta chuẩn hóa cho $a+b+c=1$. Đặt $p = a + b + c,q = ab + bc + ca,r = abc$. BĐT trở thành:
$\dfrac{{pr}}{{{q^2} - pr}} \ge \dfrac{{4r}}{{pq - r}} \Leftrightarrow q\left( {4q - 1} \right) - 3r \le 0$
Với $q \le \dfrac{1}{4}$ done
Với $\dfrac{1}{4} < q \le \dfrac{1}{3}$. Sử dụng BĐT Schur $9r \ge 4q - 1$ đưa BĐT trên trở thành:
$12{q^2} - 7q + 1 \le 0$ đúng với $\dfrac{1}{4} < q \le \dfrac{1}{3}$
Bây giờ ta chỉ việc CM
$\dfrac{{4abc}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}} + \dfrac{1}{4} \ge \sum {\dfrac{{bc}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}} $
$ \Leftrightarrow \sum {{{\left( {a - b} \right)}^2}} \left( {\dfrac{{\left( {c - b} \right)\left( {c - a} \right)}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}} \right) \ge 0$ (Đúng theo Vornicu Schur)
ĐTXR khi va chỉ khi $a=b=c$
#236405 PTNK 2003-2004 (Help)
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 01-05-2010 - 12:39 trong Hình học
a) $\Delta ABC \sim \Delta AMN \Rightarrow \dfrac{{MN}}{{BC}} = \dfrac{{AM}}{{AB}} = \cos 45^\circ = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}$
b) Dựng $Ag$ là tiếp tuyến của $(O)$ tại $A$. Ta có: $\widehat{gAN} = \widehat{BCA} = \widehat{ANM} \Rightarrow Ag\parallel MN$
Mà $Ag \bot OA$ nên $MN \bot OA$
#236348 BĐT
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 01-05-2010 - 08:28 trong Bất đẳng thức - Cực trị
$\prod\limits_{k = 1}^{n - 1} {\left[ {1 + \dfrac{1}{{{x_k}}}} \right]} \ge {\left[ {1 + \left( {\dfrac{1}{{\sqrt[{n - 1}]{{\prod\limits_{k = 1}^{n - 1} {{x_k}} }}}}} \right)} \right]^{n - 1}}$
AM-GM
${\left[ {1 + \left( {\dfrac{1}{{\sqrt[{n - 1}]{{\prod\limits_{k = 1}^{n - 1} {{x_k}} }}}}} \right)} \right]^{n - 1}} \ge {\left[ {1 + \left( {\dfrac{{n - 1}}{{\sum\limits_{k = 1}^{n - 1} {{x_k}} }}} \right)} \right]^{n - 1}}$
$ = {\left[ {1 + \dfrac{{n - 1}}{{1 - {x_n}}}} \right]^{n - 1}} = {\left[ {\dfrac{{n - 1}}{{1 - {x_n}}}} \right]^{n - 1}}$
Suy ra $\prod\limits_{i = 1}^{n - 1} {\left[ {1 + \dfrac{1}{{{x_k}}}} \right]} \ge {\left[ {\dfrac{{n - 1}}{{1 - {x_n}}}} \right]^{n - 1}}$
Xây dựng thêm $n-1$ BĐT như vậy rồi nhân vế theo vế ta được
${\left[ {\prod\limits_{k = 1}^n {\left( {\dfrac{{1 + {x_k}}}{{{x_k}}}} \right)} } \right]^{n - 1}} \ge {\left[ {\prod\limits_{k = 1}^n {\left( {\dfrac{{n - {x_k}}}{{1 - {x_k}}}} \right)} } \right]^{n - 1}}$
hay
$\prod\limits_{k = 1}^n {\left( {\dfrac{{1 + {x_k}}}{{{x_k}}}} \right)} \ge \prod\limits_{k = 1}^n {\left( {\dfrac{{n - {x_k}}}{{1 - {x_k}}}} \right)} $ Q.E.D
#236332 BDT ^^!
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 01-05-2010 - 00:07 trong Bất đẳng thức và cực trị
#236291 MA'/AA'+MB'/BB'+MC'/CC'=1
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 30-04-2010 - 18:17 trong Hình học
Cho tam giác ABC. Lấy 1 điểm M trong tam giác . AM cắt BC tại A', BM cắt C tại B'. CM cắt AB tại C'. Chứng minh:
MA'/AA'+MB'/BB'+MC'/CC'=1
Ta có $\dfrac{{MA'}}{{AA'}} = \dfrac{{{S_{MBC}}}}{{{S_{ABC}}}}$. CM tương tự rồi công lai ta dc:
$\dfrac{{MA'}}{{AA'}} + \dfrac{{MB'}}{{BB'}} + \dfrac{{MC'}}{{CC'}} = \dfrac{{{S_{MBC}} + {S_{MCA}} + {S_{MAB}}}}{{{S_{ABC}}}} = 1$
Dùng diện tích và tính chất dãy tỉ số bằng nhau là đc á mà .
-----------------------
Áp dụng cái đó làm bài sau:
Cho tam giác ABC nhọn và O là một điểm nằm trong tam giác .Các tia AO , BO,CO lần lượt cắt BC,AC,AB tại M,N,P . Tìm Min AM/OM + BN/ON +CP/OP (2 điểm)
(Đề thi HSG Quảng Ngãi lớp 9 , 09-10 , có sửa 1 chút)
Ta có: $\dfrac{{AM}}{{OM}} = \dfrac{{{S_{ABC}}}}{{{S_{OBC}}}}$. Tương tự ta dc
$\dfrac{{AM}}{{OM}} + \dfrac{{BN}}{{ON}} + \dfrac{{CP}}{{OP}} = {S_{ABC}}\left( {\dfrac{1}{{{S_{OBC}}}} + \dfrac{1}{{{S_{OCA}}}} + \dfrac{1}{{{S_{OAB}}}}} \right)$
$ \ge \dfrac{{9{S_{ABC}}}}{{{S_{OBC}} + {S_{OCA}} + {S_{OAB}}}} = 9$
Cho tam giác $ABC$ nội tiếp $(O)$ bán kinh $2p$ ($p$ nguyên tố). Các đường thẳng $OA, OB, OC$ cắt $BC, CA, AB$ lần lượt tại $A_1, B_1, C_1$. Biết độ dài $O{A_1},O{B_1},O{C_1}$ là các số nguyên. Tính 3 cạnh tam giác $ABC$
#236223 Một bài dồn biến
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 30-04-2010 - 08:47 trong Bất đẳng thức và cực trị
#236203 Một bài dồn biến
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 30-04-2010 - 00:08 trong Bất đẳng thức và cực trị
----------------------------------------------------------------------------------
Cho a, b, c là các số thực không âm và a+b+c=1. Chứng minh rằng:
----------------------------------------------------------------------------------
Đề chỉ có như trên thôi.
Bạn nhìn nhầm đề rồi kìa. $\12\sqrt{abc}$ chứ không phải là $\sqrt{12abc}$.
Bạn có thể làm theo phương pháp dồn biến được không. Cám ơn nhiều.
Mình khẳng định chắc chắn là đề đúng 100%.
$a^2+b^2+c^2+12\sqrt{abc}$. Đây là đề thi thử một trường THPT
$a=b=c= \dfrac{1}{3}$ BĐT sai
#236193 Một bài dồn biến
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 29-04-2010 - 22:45 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\left( {\sum {{a^2}} } \right) + \sqrt {12abc\left( {\sum a } \right)} \le {\left( {\sum a } \right)^2}$
$ \Leftrightarrow \left( {\sum {ab} } \right) \ge \sqrt {3abc\left( {\sum a } \right)} $ (đúng )
ĐTXR khi $a = b = c = \dfrac{1}{3}$ hoặc $a = b = 0,c = 1$ và các hoán vị tương ứng
#236184 Dễ CM
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 29-04-2010 - 21:12 trong Bất đẳng thức và cực trị
Do $abc=1$ đặt $a = \dfrac{x}{y},b = \dfrac{y}{z},c = \dfrac{z}{x}$. BĐT cân CM trở thành:
$\sum {\dfrac{{x{z^2}}}{{y\left( {2{y^2} + {z^2}} \right)}}} \ge 1$
Đặt $x = \dfrac{1}{u},y = \dfrac{1}{v},z = \dfrac{1}{w}$. BĐT cần CM trở thành:
$\sum {\dfrac{{{v^3}}}{{u\left( {2{w^2} + {v^2}} \right)}}} \ge 1$
Ta có: $LHS* = \sum {\dfrac{{{v^4}}}{{uv\left( {2{w^2} + {v^2}} \right)}}} \ge \dfrac{{{{\left( {\sum {{u^2}} } \right)}^2}}}{{2uvw\left( {\sum u } \right) + \left( {\sum\limits_{cyc} {u{v^3}} } \right)}}$
Áp dụng 2 BĐT
$\sum\limits_{cyc} {u{v^3}} \le \dfrac{1}{3}{\left( {\sum {{u^2}} } \right)^2}$ ( Vacsile Certoaje' Ineq )
$2uvw\left( {\sum u } \right) \le \dfrac{2}{3}{\left( {\sum {{u^2}} } \right)^2}$
Q.E.D
#236008 ......
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 28-04-2010 - 20:39 trong Hình học
#235868 Cho tam giác ABC nội tiếp (O). H là trực tâm của tam giác ABC. Tìm mối liên h...
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 27-04-2010 - 11:42 trong Hình học
Để $OH\parallel BC$ thì $\overrightarrow {OH} = k\overrightarrow {BC} $. Ta có:
$\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OH} = k\overrightarrow {BC} $
$ \Leftrightarrow \overrightarrow {OA} + \left( {1 + k} \right)\overrightarrow {OB} + \left( {1 - k} \right)\overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 $
$ \Leftrightarrow \sin 2A\overrightarrow {.OA} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}A\left( {1 + k} \right).\overrightarrow {OB} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}A\left( {1 - k} \right).\overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 $
Mặt khác ${\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}A.\overrightarrow {OA} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}B.\overrightarrow {OB} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}C.\overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 $
Nên $\left[ {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}B - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}A\left( {1 + k} \right)} \right].\overrightarrow {OB} + \left[ {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}C - {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}A\left( {1 - k} \right)} \right].\overrightarrow {OC} = \overrightarrow 0 $
$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}B = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}A\left( {1 + k} \right) \\ {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}C = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}A\left( {1 - k} \right) \\ \end{array} \right.$
$ \Rightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}B + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{in2}}C = 2\sin 2A$
$ \Leftrightarrow \cos \left( {B - C} \right) + 2\cos \left( {B + C} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow 2\cos B\cos C + \cos \left( {B + C} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \cot B.\cot C = \dfrac{1}{3}$
Đây là hệ thức cần tìm
#235774 Cho tam giác ABC có các cạnh a,b,c vả Ma.Mb,Mc lả dộ dải 3 đưởng trung tuyến....
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 26-04-2010 - 10:49 trong Hình học
Ta sẽ CM: $\sum {\dfrac{a}{{\sqrt {2\left( {{b^2} + {c^2}} \right) - {a^2}} }}} \ge \sqrt 3 $
Chuẩn hóa ${a^2} + {b^2} + {c^2} = 3$. BĐT trở thành
$\sum {\dfrac{a}{{\sqrt {2 - {a^2}} }}} \ge 3$
Ta có: $\sum {\dfrac{a}{{\sqrt {2 - {a^2}} }}} = \sum {\dfrac{{{a^2}}}{{\sqrt {{a^2}\left( {2 - {a^2}} \right)} }}} \ge \sum {{a^2}} = 3$ Q.E.D
Vậy $\min = \dfrac{{8\sqrt 3 }}{3}$ khi tam giác $ABC$ đều
#235749 CT
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 25-04-2010 - 20:58 trong Bất đẳng thức và cực trị
$ = \left( {\sum a } \right) + \left( {\sum {\dfrac{1}{a}} } \right) + \left( {abc + \dfrac{1}{{729abc}}} \right) + \dfrac{{728}}{{729abc}}$
$ \ge 10 + \dfrac{{730}}{{27}} = \dfrac{{1000}}{{27}}$
ĐTXR $ \Leftrightarrow a = b = c = \dfrac{1}{3}$
#235748 Hai bài
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 25-04-2010 - 20:47 trong Bất đẳng thức và cực trị
$\left[ {\sum\limits_{cyc} {\dfrac{{{a^3}}}{{{a^3} + {{\left( {b + c} \right)}^3}}}} } \right] + 1 \ge 2\left[ {\sum\limits_{cyc} {\dfrac{{{a^2}}}{{{a^2} + {{\left( {b + c} \right)}^2}}}} } \right]$
Bài 2 Cho các số thực dương $a,b,c$. Chứng minh:
$\sum {\dfrac{{{a^2} + ab + {b^2}}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}} + \dfrac{3}{8}\sqrt[3]{{\dfrac{{{{\left[ {\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)} \right]}^2}}}{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{b^2} + {c^2}} \right)\left( {{c^2} + {a^2}} \right)}}}} \ge 3$
Mấy bài này mạnh quá.Ai đi post vào box thcs cơ chứ.
Em thích mấy bài đẹp cơ.Đánh giá phải hay cơ.
Em không thix p,q,r lắm mặc dù đây là thứ mạnh nhất mà em có
Làm việc có phương pháp vẫn thú vị hơn chứ ^^.
#235742 Hai bài
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 25-04-2010 - 19:54 trong Bất đẳng thức và cực trị
Đặt $p = a + b + c = 1,q = ab + bc + ca,r = abc$, BĐT cần CM tương đương:
$\sqrt q \ge \sqrt r + \sqrt {r + \sqrt {\left( {1 - 2q} \right)\left( {{q^2} - 2r} \right)} } $
$ \Leftrightarrow q + r - 2\sqrt {qr} \ge r + \sqrt {\left( {1 - 2q} \right)\left( {{q^2} - 2r} \right)} $
$ \Leftrightarrow {q^2} + 4qr - 4\sqrt {{q^3}r} \ge {q^2} - 2r - 2{q^3} + 4qr$
$ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {{q^3}} - \sqrt r } \right)^2} \ge 0$ Q.E.D
Bài 2 Làm tương tự ta đưa BDT cần CM về dạng sau
$6{q^2}r + 63q{r^2} + 27{r^3} + 3qr + 3{q^4} \ge 6\sqrt {{q^5}r} + 30\sqrt {{{\left( {qr} \right)}^3}} + 36\sqrt {q{r^5}} + 3{r^2} + 3{q^3}r$
Ta có:
$3{q^4} + 3{q^2}r \ge 6\sqrt {{q^5}r} $
$5{q^2}r + 45q{r^2} \ge 30\sqrt {{q^3}{r^3}} $
$6q{r^2} + 54{r^3} \ge 36\sqrt {q{r^5}} $
${q^2}r + 12q{r^2} \ge 3{r^2} + 3{q^3}r + 27{r^3}$
Cộng lại Q.E.D
Chú ý: $q \le \dfrac{1}{3},r \le \dfrac{1}{{27}},{q^2} \ge 3r,r \ge \left( {\dfrac{{4q - 1}}{9}} \right)$
#235715 No Name
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 25-04-2010 - 17:10 trong Bất đẳng thức và cực trị
$x \in N*$ nên $1 - x \le 0$. Do đó $x$ càng tăng thì $y$ càng nhỏSao được bạn . $x$ càng lớn $ (1-x)^5 $ càng nhỏ ; $x^3$ càng lớn . Sao bạn khẳng định dc hay vậy
#235595 No Name
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 24-04-2010 - 21:06 trong Bất đẳng thức và cực trị
Ta có: ${S^2} = p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right) = - {p^4} + \left( {ab + bc + ca} \right){p^2} - 4{p^2}Rr$
$ \Rightarrow ab + bc + ca = {r^2} + {p^2} + 4Rr$
Vậy $\sum {{a^2}} = {\left( {\sum a } \right)^2} - 2\left( {\sum {ab} } \right) = 2{p^2} - 8Rr - 2{r^2}$
#235590 giai giup tui voi
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 24-04-2010 - 20:50 trong Bất đẳng thức và cực trị
Suy ra $LHS \ge {a^2} + {b^2} + {c^2} + 4\left( {ab + bc + ca} \right) - {\left( {a + b + c} \right)^2} = 2\left( {ab + bc + ca} \right)$
ĐTXR $ \Leftrightarrow a = b = c = 1$
#235586 No Name
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 24-04-2010 - 20:45 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 2 Đặt $a = \dfrac{x}{y},b = \dfrac{y}{z},c = \dfrac{z}{t},d = \dfrac{t}{x}$. BĐT trở thành
$\left[ {\sum {\dfrac{{{x^4}{y^4}{z^4}}}{{{x^8}{z^4} + {y^8}{x^4} + {z^8}{y^4} + {x^4}{y^4}{z^4}}}} } \right] \le 1$
AM-GM: ${x^8}{z^4} + {y^8}{x^4} + {z^8}{y^4} + {x^4}{y^4}{z^4} \ge 4{x^4}{y^4}{z^4}$. Tương tự Q.E.D
Nhìn nhầm ...sai mất rồi
Bài 2 là xuất phát từ bdt $x^4+y^4+z^4 \geq xyz(x+y+z)$
Ta có
$\dfrac{1}{a^4+b^4+c^4+1}\leq \dfrac{1}{abc(a+b+c)+1}=\dfrac{1}{abc(a+b+c+d)} =\dfrac{d}{a+b+c+d}$
Tương tự .....$ \Rightarrow \sum \dfrac{1}{a^4+b^4+c^4+1}\leq 1$
Đùng rồi nhưng là bé hơn chứ
#235581 No Name
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 24-04-2010 - 20:25 trong Bất đẳng thức và cực trị
Ta có: $\sum {\dfrac{{c - ab}}{{{a^2} + ab + {b^2}}}} = \sum {\dfrac{{{c^2} + ac + bc - ab}}{{{a^2} + ab + {b^2}}}} = - 3 + \sum {\dfrac{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + ac + bc}}{{{a^2} + ab + {b^2}}}} $
BĐT cần CM tương đương:
$\sum {\dfrac{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + ac + bc}}{{{a^2} + ab + {b^2}}}} \ge 5$
Ta có: $\left[ {\sum {\dfrac{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}{{{a^2} + ab + {b^2}}}} } \right] \ge \dfrac{{9\left( {\sum {{a^2}} } \right)}}{2{\left( {\sum {{a^2}} } \right) + \left( {\sum {ab} } \right)}} \ge 3$
Cần CM:
$\left[ {\sum {\dfrac{{c\left( {a + b} \right)}}{{{a^2} + ab + {b^2}}}} } \right] \ge 2 $
$ \Leftrightarrow \sum {c\left( {a + b} \right)\left( {{b^2} + bc + {c^2}} \right)\left( {{a^2} + ac + {c^2}} \right)} \ge 2\prod {\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right)} $ $$
Ta có:
$LHS* = \left( {\sum\limits_{sym} {{a^5}b} } \right) + \left( {\sum\limits_{sym} {{a^4}{b^2}} } \right) + 2\left( {\sum\limits_{sym} {{a^3}{b^3}} } \right) + 2\left( {\sum\limits_{sym} {{a^4}bc} } \right) + 4\left( {\sum\limits_{sym} {a{b^2}{c^3}} } \right) + 6{a^2}{b^2}{c^2}$
$RHS* = 2\left( {\sum\limits_{sym} {{a^4}{b^2}} } \right) + 4\left( {\sum\limits_{sym} {a{b^2}{c^3}} } \right) + 2\left( {\sum\limits_{sym} {{a^3}{b^3}} } \right) + 6{a^2}{b^2}{c^2}$
$LHS* - RHS* = \left( {\sum\limits_{sym} {{a^5}b} } \right) - \left( {\sum\limits_{sym} {{a^4}{b^2}} } \right) \ge 0$
Ko biết còn cách nào cho BĐT $\left[ {\sum {\dfrac{{c\left( {a + b} \right)}}{{{a^2} + ab + {b^2}}}} } \right] \ge 2 $ không nhưng mình còn 2 cách bằng dồn biến thừa trừ và dồn biến bằng kỹ thuật hàm số . Nói chung đều khá dài dòng và vượt ngoài khuôn khổ THCS. Bạn có cách nào hay có thể post lên không. Thanks nhiều
Bài 2 Đặt $a = \dfrac{x}{y},b = \dfrac{y}{z},c = \dfrac{z}{t},d = \dfrac{t}{x}$. BĐT trở thành
$\left[ {\sum {\dfrac{{{x^4}{y^4}{z^4}}}{{{x^8}{z^4} + {y^8}{x^4} + {z^8}{y^4} + {x^4}{y^4}{z^4}}}} } \right] \le 1$
AM-GM: ${x^8}{z^4} + {y^8}{x^4} + {z^8}{y^4} + {x^4}{y^4}{z^4} \ge 4{x^4}{y^4}{z^4}$. Tương tự Q.E.D
Bài 3 GLA khỏi suy nghĩ
${a^2} + {b^2} + {c^2} = 2{p^2} - 8Rr - 2{r^2} = 2 - 8Rr - 2{r^2}$
$abc = 4pRr = 4Rr$
BĐT tương đương
$2 - 8Rr - 2{r^2} + 8Rr < 2 \Leftrightarrow {r^2} > 0$
#235439 cho mình hỏi hai bài này!
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 23-04-2010 - 18:01 trong Bất đẳng thức và cực trị
$ \Leftrightarrow {\left( {x\sqrt {x + 1} + 1} \right)^2} + x\sqrt {x + 1} + 1 > 0$
$ \Leftrightarrow {\left( {x\sqrt {x + 1} + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0$
Thật ra nó chỉ là nhận xét ${a^2} + a + 1 > 0$ $\forall a$
Bài 2 Ta có: $xy + yz + zx \le \dfrac{1}{3}{\left( {x + y + z} \right)^2} = 3$
Suy ra $\sum {\dfrac{1}{{2xy + 1}}} \ge \dfrac{9}{{2\left( {xy + yz + zx} \right) + 3}} \ge 1$
Bài này minh sử dụng 2 BĐT cơ bản là $xy + yz + zx \le \dfrac{1}{3}{\left( {x + y + z} \right)^2}$
và $\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge \dfrac{9}{{a + b + c}}$ với $a = 2yz + 1,b = 2xz + 1,c = 2xy + 1$
#235431 Sáng tác đầu tay < Chắc ai cũng làm dc>
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 23-04-2010 - 17:31 trong Bất đẳng thức và cực trị
$M \ge \left( {1 + {{27}^{\dfrac{1}{x}}}} \right)\left( {1 + {{27}^{\dfrac{1}{y}}}} \right)\left( {1 + {{27}^{\dfrac{1}{z}}}} \right) \ge {\left( {1 + {3^{\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}}}} \right)^3} = 64$
#235379 BDT khó
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 23-04-2010 - 11:05 trong Bất đẳng thức và cực trị
$LHS = \dfrac{{4\left( {y + z} \right)}}{{2x}} + \dfrac{{9\left( {z + x} \right)}}{{2y}} + \dfrac{{16\left( {x + y} \right)}}{{2z}}$
$ = \left( {\dfrac{{2y}}{x} + \dfrac{{9x}}{{2y}}} \right) + \left( {\dfrac{{2z}}{x} + \dfrac{{8x}}{z}} \right) + \left( {\dfrac{{9z}}{{2y}} + \dfrac{{8y}}{z}} \right) \ge 26$
ĐTXR $ \Leftrightarrow 2y = 3x = \dfrac{3}{2}z$
#235340 cho mình hỏi hai bài này!
Đã gửi bởi *LinKinPark* on 22-04-2010 - 22:41 trong Bất đẳng thức và cực trị
Bài 2 Ta có: $xy + yz + zx \le \dfrac{1}{3}{\left( {x + y + z} \right)^2} = 3$
Suy ra $\sum {\dfrac{1}{{2xy + 1}}} \ge \dfrac{9}{{2\left( {xy + yz + zx} \right) + 3}} \ge 1$
- Diễn đàn Toán học
- → *LinKinPark* nội dung