Đến nội dung

RainThunde nội dung

Có 27 mục bởi RainThunde (Tìm giới hạn từ 24-04-2020)



Sắp theo                Sắp xếp  

#496513 Tìm GTLN,GTNN: $ x^{2}+y^{2}-7xy$

Đã gửi bởi RainThunde on 02-05-2014 - 02:27 trong Bất đẳng thức và cực trị

Vậy điều kiện của $xy$ là gì bạn???

Do x > 0, y > 0 nên theo AM - GM $4xy=x+y\geq 2\sqrt{xy}\Rightarrow 2\sqrt{xy}(2\sqrt{xy}-1)\geq 0\Rightarrow xy\geq \frac{1}{4}$

Vậy $1\geq xy\geq\frac{1}{4}$




#494473 CMR: $(\frac{a}{a+b})^2+(\frac{b...

Đã gửi bởi RainThunde on 22-04-2014 - 02:29 trong Bất đẳng thức và cực trị

Đặt $x=b/a$, $y=c/b$, $z=a/c\Rightarrow xyz=1$. Bđt đã cho trở thành:

$\frac{1}{(1+x)^2}+\frac{1}{(1+y)^2}+\frac{1}{(1+z)^2}\geq \frac{3}{4}$

Bạn có thể tham khảo cách chứng minh bài này ở đây: http://diendantoanho...eft-1a-right-2/




#493845 $\left | x^2-y^2+2\sqrt{3}xy-2(1+2\sqrt{3...

Đã gửi bởi RainThunde on 19-04-2014 - 02:32 trong Bất đẳng thức và cực trị

có thể giúp e biến đổi chỗ này không em biến đổi mãi mà không ra

Do x + 1 > 0, y + 1 > 0, $\Rightarrow \frac{x+y}{2}+1>0$. Ta có:
$\frac{x}{x+1}+\frac{y}{y+1}\leq 2\frac{\frac{x+y}{2}}{\frac{x+y}{2}+1}$
$\Leftrightarrow \frac{xy+x+xy+y}{(x+1)(y+1)}\leq \frac{2(x+y)}{x+y+2}$

$\Leftrightarrow (2xy+x+y)(x+y+2)\leq 2(x+y)(xy+x+y+1)$

$\Leftrightarrow 2xy(x+y)+(x+y)^2+4xy+2(x+y)\leq 2xy(x+y)+2(x+y)^2+2(x+y)$

$\Leftrightarrow 4xy\leq (x+y)^2\Leftrightarrow (x-y)^2\geq 0$




#493654 Tìm min, Max

Đã gửi bởi RainThunde on 18-04-2014 - 03:02 trong Bất đẳng thức và cực trị

Bài 2: Cho $x, y \in \mathbb{R} ; x^2 + y^2 = xy + 3$
Tìm min, Max của $Q = \frac{1}{x^3 + y^3} + \frac{1}{xy}$

$x^2+y^2=xy+3\Leftrightarrow xy=\frac{(x+y)^2-3}{3}$. Thay vào biểu thức Q:
$Q=\frac{1}{(x+y)^3-3xy(x+y)}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{3(x+y)}+\frac{3}{(x+y)^2-3}$
 
Đặt $x+y=t$, xét hàm $f(t)=\frac{1}{3t}+\frac{3}{t^2-3}$
Ta có $xy=\frac{(x+y)^2-3}{3}\leq \frac{(x+y)^2}{4}$ với mọi $x\in \mathbb{R}\Rightarrow -2\sqrt{3}\leq x+y\leq 2\sqrt{3}$
Dựa vào bảng biến thiên của f(t) ta thấy f(t) không đạt GTLN và GTNN trên $[-2\sqrt{3},2\sqrt{3}]$
 
Lưu ý: Thực ra phương trình f'(t)=0 có nghiệm khá lẻ xấp xỉ -0.7
 
 

Bài 3: Cho $x, y \in \mathbb{R} ; x^2 + xy + y^2 = 3$
Tìm min, Max của $S = x^3 + y^3 - 3x - 3y$

$x^2+xy+y^2=3\Leftrightarrow xy=\frac{(x+y)^2}{3}$. Thế vào biểu thức S:
$S=(x+y)^3-3xy(x+y)-3(x+y)=-2(x+y)^3+6(x+y)$
 
Đặt $x+y=t$, xét hàm $f(t)=-2t^3+6t$.
Ta có $xy=(x+y)^2-3\leq \frac{(x+y)^2}{4}$ với mọi x, nên $-2\leq x+y\leq 2$
$f'(t)=-6t^2+6=0\Leftrightarrow t=\pm 1$
 
Dựa vào bảng biến thiên của hàm f(t) trên [-2, 2]:
- S đạt GTLN bằng 4, xảy ra khi và chỉ khi t = 1 hoặc t = -2, hay (x, y) = {(-1, -1); (-1, 2); (2, -1)}
- S đạt GTNN bằng -4, xảy ra khi và chỉ khi t = -1 hoặc t = 2, hay (x, y) = {(1, 1); (1, -2); (2, -1)}



#493236 A= $\sqrt{2x^{2}+2y^{2}-2x+2y+1}+...

Đã gửi bởi RainThunde on 16-04-2014 - 02:10 trong Bất đẳng thức - Cực trị

Cách giải hình học:

$A=\sqrt{2}\left (\sqrt{x^2+y^2-x+y+\frac{1}{2}}+\sqrt{x^2+y^2+x-y+\frac{1}{2}}+\sqrt{x^2+y^2+2x+2y+2}\right )$

$=\sqrt{2}\left (\sqrt{\left (x-\frac{1}{2}\right )^2+\left (y+\frac{1}{2}\right )^2}+\sqrt{\left (x+\frac{1}{2}\right )^2+\left (y-\frac{1}{2}\right )^2}+\sqrt{(x+1)^2+(y+1)^2}\right )$

 

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm $A\left (\frac{1}{2},-\frac{1}{2}\right )$, $B\left (-\frac{1}{2},\frac{1}{2}\right )$, C(-1, -1). Ta cần tìm GTNN của $\sqrt{2}(MA+MB+MC)$.

 

Để MA + MB + MC đạt GTNN thì M phải là điểm Fermat (hay điểm Torricelli) của tam giác ABC (mình sẽ không chứng minh, các bạn có thể tham khảo Google hoặc http://en.wikipedia....ki/Fermat_point). Dễ thấy tam giác ABC nhọn nên M sẽ nằm trong tam giác. Cách dựng điểm M như sau:

- Dựng ra phía ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABC', CAB'

- Giao điểm của BB' và CC' là điểm M cần tìm.

 

Ta tính được

$C' = \left (\frac{3}{2}, \frac{3}{2}\right )$, phương trình đường thẳng CC': $x-y=0$

$B' = \left (-\frac{1}{4}+\frac{\sqrt{3}}{4}, -\frac{3}{4}-\frac{3\sqrt{3}}{4}\right )$, phương trình đường thẳng BB': $\left (\frac{5}{4}+\frac{3\sqrt{3}}{4}\right )x+\left (\frac{1}{4}+\frac{\sqrt{3}}{4}\right )y+\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{4}=0$

 

Suy ra $M=\left (-\frac{\sqrt{3}}{6},-\frac{\sqrt{3}}{6}\right )$, khi đó biểu thức A đạt GTNN là $2+\sqrt{3}$




#492582 Tìm GTLN của $A = 4\left ( \sum \sqrt{a} \...

Đã gửi bởi RainThunde on 13-04-2014 - 02:42 trong Bất đẳng thức và cực trị

1) Xét hàm số $f(x)=4\sqrt{x}-x^2$

$f'(x)=\frac{2}{\sqrt{x}}-2x=0\Leftrightarrow x=1$

Từ bảng biến thiên của hàm số f(x) ta thu được $f(x)\leq 3$ với mọi x>0

Vậy GTLN của A là 9, xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c=1$

 

2) $B\leq 2(a^2+b^2+c^2)-4(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c})-3(a^2+b^2+c^2)=A$

Vậy GTLN của B là 9, xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c=1$

 

3) Theo câu 2:

$C=\frac{ab+bc+ca+2(\sqrt{a}+\sqrt{b}+\sqrt{c})}{a^2+b^2+c^2+3}\leq \frac{9+3(a^2+b^2+c^2)}{2(a^2+b^2+c^2+3)}=\frac{3}{2}$

Vậy GTLN của C là $\frac{3}{2}$, xảy ra $\Leftrightarrow a=b=c=1$.




#492581 Côsi cho 3 số

Đã gửi bởi RainThunde on 13-04-2014 - 02:19 trong Bất đẳng thức - Cực trị

@solution co the noi ro hon duoc khong?

$a+b+c+\sqrt[3]{abc}\geq 2\sqrt{ab}+2\sqrt{c\sqrt[3]{abc}}\geq 4\sqrt[4]{abc\sqrt[3]{abc}}=4\sqrt[3]{abc}$

 

P/s: Bạn Solution cũng không online từ năm 2005 đến giờ. Mình nghĩ bạn nên lập chủ đề mới để hỏi, không nên gửi bài vào những chủ đề đã cũ.




#492086 P=$4(\frac{b}{a+c}+\frac{c}...

Đã gửi bởi RainThunde on 11-04-2014 - 00:09 trong Bất đẳng thức và cực trị

Phần đặt ẩn x, y ban đầu của bạn rất hay. Cho mình hỏi với dạng bài tập như thế nào thì nên đặt như vậy.

Mình chỉ học tập kinh nghiệm từ bài này: http://diendantoanho...t-bc-right-4c2/. Theo ý kiến cá nhân mình, những bài bđt ba biến, nhưng chỉ đối xứng với hai biến (trong bài của bạn thì đối xứng với b và c) thì có thể sử dụng.




#491868 Tìm GTLN $\frac{1}{2a+b}+\frac{1}{2b+c}+\frac{1}{2c+a}$

Đã gửi bởi RainThunde on 10-04-2014 - 02:34 trong Bất đẳng thức và cực trị

Khả năng là không tồn tại max

Cho $a=b=10^-4, c=10^8$, kết quả xấp xỉ 3333:

http://www.wolframal...2*10^8+10^(-8))

 

Nếu cho $a=b=10^-5, c=10^10$, kết quả xấp xỉ 33333:

http://www.wolframal...*10^10+10^(-5))




#491866 P=$4(\frac{b}{a+c}+\frac{c}...

Đã gửi bởi RainThunde on 10-04-2014 - 01:46 trong Bất đẳng thức và cực trị

$(a+b)(a+c)=4a^2\Rightarrow \left (1+\frac{b}{a}\right )\left (1+\frac{c}{a}\right )=4$

Đặt $x=\frac{b}{a}$, $y=\frac{c}{a}$, ta có $(1+x)(1+y)=4\Leftrightarrow x+y+xy=3$

 

$\Rightarrow P=4\left (\frac{x}{1+x}+\frac{y}{1+y}\right )+2xy-\sqrt{7-3xy}$

$\Rightarrow P=x+y+4xy-\sqrt{7-3xy}=3+3xy-\sqrt{7-3xy}$

 

Đặt $t=xy$. Theo AM-GM $3=x+y+xy\geq xy+2\sqrt{xy}\Rightarrow 1\geq t>0$

 

Xét hàm $f(t)=3+3t-\sqrt{7-3t}$.

Ta có $f'(t)=3+\frac{21}{2\sqrt{7-3t}}>0\Rightarrow $ f(t) đồng biến trong khoảng (0; 1], do đó $f(t)>f(0)=3-7\sqrt{7}$

 

Vậy P không tồn tại GTNN




#491863 Tìm GTNN $P=x^{2}+y^{2}+z^{2}+2xyz$

Đã gửi bởi RainThunde on 10-04-2014 - 01:12 trong Bất đẳng thức - Cực trị

 

bạn ơi mình chưa hiểu tại sao 

$xyz\geq (x+y-z)(x+z-y)(z+y-x)$

Chứng minh:

- Nếu $x+y-z<0\Rightarrow y+z-x>2y>0$ và $z+x-y>2x>0$

$\Rightarrow xyz>0>(x+y-z)(y+z-x)(z+x-y)$.

Tương tự cho các trường hợp $y+z-x<0$ và $z+x-y<0$

 

- Nếu $x+y-z\geq 0$, $y+z-x\geq 0$ và $z+x-y\geq 0$:

Theo AM-GM $\sqrt{(x+y-z)(y+z-x)}\leq y$

$\sqrt{(y+z-x)(z+x-y)}\leq z$

$\sqrt{(z+x-y)(x+y-z)}\leq x$

Nhân từng vế 3BĐT trên ta được $xyz\geq (x+y-z)(y+z-x)(z+x-y)$

 

- Vậy BĐT đã cho đúng.

 

Nhận xét: Nếu khai triển ra thì đây là bđt Schur với n=1

$a^3+b^3+c^3+3abc\geq a^2(b+c)+b^2(c+a)+c^2(a+b)$




#491356 $P=\frac{x}{y+z+1}+\frac{y}...

Đã gửi bởi RainThunde on 08-04-2014 - 01:56 trong Bất đẳng thức và cực trị

Bài này nằm trong đề thi Olympic Toán Mỹ năm 1980.

 

Giả sử $x\geq y\geq z$. Ta có:

$3\sqrt[3]{(1-y)(1-z)(y+z+1)}\leq (1-y)+(1-z)+(y+z+1)=1$

$\Rightarrow (1-x)(1-y)(1-z)\leq \frac{1-x}{y+z+1}$

$\Rightarrow \frac{x}{y+z+1}+(1-x)(1-y)(1-z)\leq \frac{1}{y+z+1}$ (1)

 

Mặt khác $x\geq y\geq z$

$\Rightarrow \frac{y}{x+z+1}\leq \frac{y}{y+z+1}$ (2)

$\frac{z}{x+y+1}\leq \frac{z}{y+z+1}$ (3)

 

Từ (1), (2), (3)

$\Rightarrow \frac{x}{y+z+1}+\frac{y}{z+x+1}+\frac{z}{x+y+1}+(1-x)(1-y)(1-z)\leq 1$

 

Vậy GTLN của P = 1, xảy ra $\Leftrightarrow (x,y,z)=(1,0,0)$ hoặc $(1,1,0)$ và các hoán vị




#489937 $\left | x^2-y^2+2\sqrt{3}xy-2(1+2\sqrt{3...

Đã gửi bởi RainThunde on 01-04-2014 - 01:50 trong Bất đẳng thức và cực trị

1) Trước hết ta chứng minh $\frac{x}{x+1}+\frac{y}{y+1}\leq2\frac{\frac{x+y}{2}}{\frac{x+y}{2}+1}$ với x, y > -1.

Sau khi biến đổi (với x, y > -1), bất đẳng thức trên tương đương với $(x-y)^2\geq0$.

 

Ta có:

$Q=\frac{x}{x+1}+\frac{y}{y+1}+\frac{z}{z+4}$

$\leq2\frac{\frac{x+y}{2}}{\frac{x+y}{2}+1}+\frac{z}{z+4}=\frac{2z}{z-2}+\frac{z}{z+4}$

eq1_zps206570e0.jpg

 

Ta có $x>-1$, $y>-1$ nên $z<2$.

 

Lập bảng biến thiên hàm eq3_zps0512c46a.jpg trong khoảng (-4,2), ta tìm được GTLN của Q là $\frac{1}{3}$, xảy ra $\Leftrightarrow x=y=\frac{1}{2}$, $z=-1$

 
2) $x^2+y^2-2x-4y+4=0\Leftrightarrow (x-1)^2+(y-2)^2=1$. Đặt $x-1=a$, $y-2=b\Rightarrow a^2+b^2=1$
 
$|x^2-y^2+2\sqrt{3}xy-2(1+2\sqrt{3})x+(4-2\sqrt{3})y+4\sqrt{3}-3|=|a^2-b^2+2\sqrt{3}ab|$.
 
Theo BĐT Cauchy - Schwarz:
$|a^2-b^2+2\sqrt{3}ab|$
$\leq\sqrt{[(a^2-b^2)^2+4a^2b^2][1+(\sqrt{3})^2]}$
$=\sqrt{4(a^2+b^2)^2}=2$
 
Dấu bằng xảy ra $\Leftrightarrow a=\frac{\sqrt{3}}{2}$, $b=\frac{1}{2}$ hay $x=1+\frac{\sqrt{3}}{2}$, $y=\frac{5}{2}$
Nhận xét: Bài này có thể lượng giác hóa.



#489771 Tìm min $a^{2}+2b^{2}+2ab+a-5b$

Đã gửi bởi RainThunde on 31-03-2014 - 01:26 trong Bất đẳng thức và cực trị

$a^{2}+2b^{2}+2ab+a-5b$

$ = a^2+(2b+1)a+\frac{4b^2+4b+1}{4}+b^2-6b+9-\frac{37}{4}$

$ = \left(a+\frac{2b+1}{2}\right)^2+(b-3)^2-\frac{37}{4} \geq -\frac{37}{4}$

Vậy min $a^{2}+2b^{2}+2ab+a-5b = -\frac{37}{4}$ $\Leftrightarrow$ $a=-\frac{7}{2}$, $b=3$




#489770 Tìm giá trị lớn nhất của $x^{2}y+y^{2}z+z^{2...

Đã gửi bởi RainThunde on 31-03-2014 - 01:01 trong Bất đẳng thức và cực trị

Nếu không có giả thiết $x,y,z\geq0$ thì ta có thể chọn $x$ là một số âm nhỏ tùy ý, $y=1-x$ và $z=0$. Khi đó biểu thức $x^2y+y^2z+z^2x$ không có giá trị lớn nhất.
 
Đây là lời giải cho trường hợp $x,y,z\geq0$
Giả sử $x = max\{x,y,z\}$. Ta có:
$P=x^2y+y^2z+z^2x \leq x^2y+xyz+\frac{1}{2}zx^2+\frac{1}{2}z^2x = x\left(x+z\right)\left(y+\frac{z}{2}\right)$
Theo AM-GM:
$P \leq 4\left(\frac{\frac{x}{2}+\frac{x+z}{2}+y+\frac{z}{2}}{3}\right)^3=\frac{4}{27}$
Vậy GTLN của $x^2y+y^2z+z^2x$ là $\frac{4}{27}$ $\Leftrightarrow$ $x = \frac{2}{3}$, $y = \frac{1}{3}$, $z = 0$ và các hoán vị.



#488897 C/m: $3\sqrt{1+2x^2}+2\sqrt{40+9y^2}\...

Đã gửi bởi RainThunde on 26-03-2014 - 17:10 trong Bất đẳng thức và cực trị

Nếu bạn đã học khảo sát hàm số thì chỉ cần thay $y=1-x$ sau đó khảo sát vế trái là ra kết quả.

Nếu bạn chưa học khảo sát thì có thể chứng minh hai bđt sau bằng biến đổi tương đương

$3\sqrt{1+2x^2}\geq\frac{6}{\sqrt{11}}\left(x-\frac{1}{3}\right)+\sqrt{11}$

$2\sqrt{40+9y^2}\geq\frac{6}{\sqrt{11}}\left(y-\frac{2}{3}\right)+4\sqrt{11}$

cộng từng vế 2 bđt trên ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x=\frac{1}{3}$, $y=\frac{2}{3}$




#254006 Thách thức

Đã gửi bởi RainThunde on 01-03-2011 - 17:50 trong Bất đẳng thức và cực trị

Cho x, y, z > 0, C/m $\dfrac{x}{4x+4y+z}+\dfrac{y}{4y+4z+x}+\dfrac{z}{4z+4x+y}\leq\dfrac{1}{3}$

Ta có;
$\dfrac{x}{4x+4y+z}=x\dfrac{1}{(x+2y)+(x+2y)+(2x+z)}$
$\leq \dfrac{1}{9}x (\dfrac{1}{x+2y}+\dfrac{1}{x+2y}+\dfrac{1}{2x+z})$
<=> $\dfrac{x}{4x+4y+z}\leq\dfrac{1}{9}(\dfrac{2x}{x+2y}+\dfrac{x}{2x+z})$

Tương tự
$\dfrac{y}{4y+4z+x}\leq\dfrac{1}{9}(\dfrac{2y}{y+2z}+\dfrac{y}{2y+x})$
$\dfrac{z}{4z+4x+y}\leq\dfrac{1}{9}(\dfrac{2z}{z+2x}+\dfrac{z}{2z+y})$

Cộng từng vế 3 BĐT trên ta có đpcm. Dấu bằng xảy ra <=> x=y=z



#254001 LAI 1 BAI BDT

Đã gửi bởi RainThunde on 01-03-2011 - 17:14 trong Bất đẳng thức và cực trị

Thế này hả:
Cho a,b,c>0, $ab+bc+ca=1$
$\dfrac{a}{\sqrt{a^2+1}}+\dfrac{b}{\sqrt{b^2+1}}+\dfrac{c}{\sqrt{c^2+1}}$

Ta có $\dfrac{a}{\sqrt{a^2+1}}=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+ab+bc+ca}}=\dfrac{a}{\sqrt{(a+b)(a+c)}} \leq \dfrac{1}{2}(\dfrac{a}{a+b}+\dfrac{a}{a+c})$
Cộng từng vế với 2 bddt tương tự nữa ta được $P\leq \dfrac{3}{2}$
Dấu bằng xảy ra <=> $a=b=c=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$



#253369 1 bài Cực Trị ôn thi mini

Đã gửi bởi RainThunde on 17-02-2011 - 18:44 trong Bất đẳng thức và cực trị

Đặt $S=x+y; P=xy$. Ta có
${x}^{2}+{y}^{2}=2$ => ${S}^{2}-2P=2$ <=> $P=\dfrac{{S}^{2}-2}{2}$

Ta luôn có ${S}^{2}\geq 4P$ <=> $2 \geq S \geq -2$
mà $x, y \geq 0$ => $0 \leq S \leq 2$

$A={x}^{3}+{y}^{3}={(x+y)}^{3}-3xy(x+y)=\dfrac{-{S}^{3}}{2}+3S$

Khảo sát hàm số với S nằm trong đoạn $[0;2]$

Còn cách lượng giác hóa nữa, ai gõ nốt dùm cái... :))



#253124 Vấn đề này...

Đã gửi bởi RainThunde on 12-02-2011 - 13:43 trong Bất đẳng thức và cực trị

Nếu bạn giải được rồi thì nên post lời giải lên forum, ok?



#253123 bat dang thuc

Đã gửi bởi RainThunde on 12-02-2011 - 13:37 trong Bất đẳng thức và cực trị

Ta có;
$\dfrac{{a}^{2}}{a+bc}=\dfrac{{a}^{3}}{{a}^{2}+abc}=\dfrac{{a}^{3}}{{a}^{2}+ab+bc+ca}=\dfrac{{a}^{3}}{(a+b)(a+c)}$
$\dfrac{{a}^{3}}{(a+b)(a+c)}+\dfrac{a+b}{8}+\dfrac{a+c}{8}\geq\dfrac{3a}{4} (2)$
Cộng từng vế 3 BĐT tương tự với BĐT (2) ta có đpcm.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=3



#251292 BDT

Đã gửi bởi RainThunde on 13-01-2011 - 19:31 trong Bất đẳng thức và cực trị

Cách sau đây cũng từ Holder mà ra
Ta có:
$\dfrac{a}{\sqrt{{a}^{2}+8bc}}+\dfrac{a}{\sqrt{{a}^{2}+8bc}}+\dfrac{a({a}^{2}+8bc)}{{(a+b+c)}^{3}} \geq \dfrac{3a}{a+b+c}$
cộng từng vế
cuối cùng ta chỉ phải chứng minh
${a}^{3}+{b}^{3}+{c}^{3}+24abc \leq {(a+b+c)}^{3}$



#251291 Nhẹ nhàng BDT hay PP cổ điển

Đã gửi bởi RainThunde on 13-01-2011 - 19:21 trong Bất đẳng thức và cực trị

OK, đề đúng là như vậy



#251290 Vấn đề này...

Đã gửi bởi RainThunde on 13-01-2011 - 19:19 trong Bất đẳng thức và cực trị

Cho $a, b, c, k, l, m \geq 0, a+b+c = 1$
tìm max của
$\dfrac{ab}{ka+lb+mc}+\dfrac{bc}{kb+lc+ma}+\dfrac{ca}{kc+la+mb}$ theo k, l, m
(Bình thường thì với k, l, m đơn giản (nguyên) ta có thể dùng Cauchy - Schwarz)



#249618 Nhẹ nhàng BDT hay PP cổ điển

Đã gửi bởi RainThunde on 21-12-2010 - 18:55 trong Bất đẳng thức và cực trị

Cho $a, b, c \geq 0$
CMR
$2(4{a}^{2}+bc){(b+c)}^{3}+2(4{b}^{2}+ca){(c+a)}^{3}+2(4{c}^{2}+ab){(a+b)}^{3} \leq {(a+b+c)}^{5}$
Nếu bằng PP cổ điển thì càng tốt