1. Tìm $\overline{xy}$ biết $\frac{xy}{\left | x-y \right |}$ là số nguyên tố.
2. Cho $a\in \mathbb{N}, a>0$. Chứng minh $A=a^{4}+4^{a}$ là hợp số.
3. Tìm $\overline{xyz}$ là số có 3 chữ số, thỏa mãn: $\left\{\begin{matrix} \overline{xyz}=n^2-1\\\overline{zyx}=(n-2)^2\ \end{matrix}\right.$ với $n\in \mathbb{Z}, n>2$.
4. Tìm các số nguyên a, b sao cho ab=p(a+b) với p là một số nguyên tố cho trước.
Câu 2 bạn tham khảo bài sau:
Bài 18: Xác định tất cả số nguyên n để $n^{4}+4^{n}$ không những là số nguyên mà còn là số nguyên tố.
Trường hợp 1: $n\leq 1,$ ta có $n^4\in \mathbb{Z}\ ;\ 4^n \notin \mathbb{Z}\Rightarrow n^4+4^n \notin \mathbb{Z},$ loại.
Trường hợp 2: $n=0,$ ta có $n^4+4^n=0^4+4^0=1,$ không là số nguyên tố.
Trường hợp 3: $n=1,$ ta có $n^4+4^n=1^4+4^1=5,$ là số nguyên tố.
Trường hợp 4: $n\geq 2,$ xét 2 trường hợp:
$\bullet$ Trường hợp 4a: $n$ chăn.
Khi đó $n^4+4^n\ \vdots\ 2,$ mặt khác $n^4+4^n>2$ $(n\geq 2)$ nên $n^4+4^n$ không là số nguyên tố.
$\bullet$ Trường hợp 4b: $n$ lẻ. Đặt $n=2k+1\ (k\in \mathbb{Z}^+).$
Ta có $n^4+4^n=n^4+2.n^2.2^{2k+1}+4^{2k+1}-n^2.2^{2k+2}=(n^2+2^{2k+1})^2-n^2.2^{2k+2}=(n^2+2^{2k+1}+2.n.2^{k})(n^2+2^{2k+1}-2.n.2^{k})$
Vì $n\geq 2$ nên $n^2+2^{2k+1}+2.n.2^k$
Mặt khác theo bất đẳng thức AM-GM, ta có: $n^2+2^{2k+1}>n^2+2^{2k}+1\geq 2.n.2^k+1$ hay $n^2+2^{2k+1}-2.n.2^k>1$
Do đó $n^4+4^n$ không là số nguyên tố.
Kết luận: Vậy với $n=1$ thì $n^4+4^n$ là số nguyên tố.
Câu 3:
$\left\{\begin{matrix} \overline{xyz}=n^2-1\ \ \ \ \ \ (1)\\\overline{zyx}=(n-2)^2\ \ \ \ (2)\end{matrix}\right.$
Từ (1) và (2) ta có $(n^2-1)-(n-2)^2=\overline{xyz}-\overline{zyx}$
$\Leftrightarrow 4n-5=99x-99z=99(x-z)$
Do đó $4n-5\ \vdots\ 99$
Mặt khác $100\leq \overline{xyz}=n^2-1\leq 999 \Leftrightarrow 11\leq n\leq 31 \Leftrightarrow 39\leq 4n-5\leq 119$
Suy ra $4n-5=99 \Leftrightarrow n=26$
Khi đó $\overline{xyz}=675\ ;\ \overline{zyx}=576$ $($Thỏa mãn$)$
Câu 4: Không mất tính tổng quát giả sử $a\geq b\Leftrightarrow a-p\geq b-p$
Ta có $ab=p(a+b) \Leftrightarrow ab-pa-pb=0 \Leftrightarrow (a-p)(b-p)=p^2$
Vì $p$ là số nguyên tố nên ước của $p$ gồm $\pm 1\ ;\ \pm p\ ;\ \pm p^2$
Do đó, ta có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: $\left\{\begin{matrix} a-p=-1\\ b-p=-p^2 \end{matrix}\right.$
Trường hợp 2: $\left\{\begin{matrix} a-p=p^2\\ b-p=1 \end{matrix}\right.$
Trường hợp 3: $\left\{\begin{matrix} a-p=p\\ b-p=p \end{matrix}\right.$
Trường hợp 4: $\left\{\begin{matrix} a-p=-p\\ b-p=-p \end{matrix}\right.$
Giải các trường hợp trên và thử lại.
Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là
$\boxed{(a\ ;\ b)=(p+1\ ;\ p^2+p),(p^2+p\ ;\ p+1),(2p\ ;\ 2p),(0\ ;\ 0),(p-1\ ;\ p-p^2),(p-p^2\ ;\ p-1)}$
Câu 1 giải tương tự bài 4, xét thêm một số trường hợp của $p=\frac{xy}{\left | x-y \right |}$ (số nguyên tố) để tìm $x\ ;\ y$ $(1\leq x\leq 9\ ;\ 0\leq y\leq 9)$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi DarkBlood: 17-07-2013 - 00:27