Bài 1 (2 điểm)
a) Cho biểu thức $P=3\sqrt{2n}-5\sqrt{8n}+7\sqrt{18n}+28$, n là số tự nhiên. Tìm tất cả số tự nhiên n sao cho n<100 và P là số nguyên
b) Cho các số x,y,z đều khác 0 thoả điều kiện x+y+z=0. Chứng minh rằng $\sqrt{\frac{1}{x^{2}}+\frac{1}{y^{2}}+\frac{1}{z^{2}}}=\left |\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z} \right |$. Giải phương trình $\frac{1}{x^{2}}+\frac{1}{\left ( x+1 \right )^{2}}=3$
Bài 2 (2 điểm)
a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 2x^{2}y-xy=xy^{2}-2x+y\\ \left ( x^{2}+2y^{2} \right )\left ( 1+\frac{1}{xy} \right )^{2}=3 \end{matrix}\right.$
b) Giải phương trình $5x^{2}-\left ( 3x+1 \right )\sqrt{2x^{2}+3}-\frac{1}{2}x+3=0$
Bài 3 (2,5)
a) Gọi $x_{1},x_{2}$ là các nghiệm của pt $x^{2}+2013x+2=0$,$x_{3},x_{4}$ là các nghiệm $x^{2}+2014x+2=0$. Tính giá trị biểu thức
$Q=\left ( x_{1}+x_{3} \right )\left ( x_{2}-x_{3} \right )\left ( x_{1}+x_{4} \right )\left ( x_{2}-x_{4} \right )$
b) Trên mặt phẳng Oxy, cho parabol (P) có pt $y=x^{2}$ và đường thẳng (Dab) có pt $y=ax+b$ với a,b tham số. Với mỗi giá trị b>0, có thể có bao nhiêu giá trị của a để (Dab) và (P) cắt tại 2 điểm A,B sao cho AB=2?
Bài 4 (2,5)
Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (O) với tâm O, AB và CD không song song, I là giao điểm AC,BD. Gọi H,K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác IAB và ICD
a/ C/m OHIK là hình bình hành
b/ M là 1 điểm tuỳ ý chạy trên (O). Gọi E,F là hình chiếu của M trên AB,BD. Xác định vị trí điểm M trên (O) để EF lớn nhất
Bài 5 (1)
Với 13 số nguyên dương bất kì khác nhau, mỗi số nguyên dương đó có 3 chữ số, lấy 2 số bất kì trong 13 số đó viết liền kề nhau (số này viết trước hoặc sau số kia) ta được 1 số có 6 chữ số (ví dụ:với hai số $\overline{abc},\overline{def}$ ta có thể viết thành $\overline{abcdef}$ hoặc $\overline{defabc}$ ). Hỏi có ít nhất bao nhiếu số được viết liền kề nhau chia hết cho 11?
Đề khó quá, làm đc có 4-5 điểm
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi HungNT: 23-06-2014 - 12:39