Tìm dấu hiệu chia hết từ chữ số cuối (Bài viết của thầy Nguyễn Trường Chấng)
#1
Khách- Nguyễn Trường Châng_*
Đã gửi 17-10-2011 - 10:30
Nguyễn Trường Chấng - Phạm Thanh Tòng
(Sưu tầm và mở rộng)
**Dùng phép cộng
Số chia hết cho 11, 21, 31, 41, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 10 cộng phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 11 thì chia hết cho 11.
Cứ làm như vậy mà nhân 19 là tìm bội của 21
………………………….28………………31
………………………….37………………41
…………………………………………
Số chia hết cho 7, 17, 27, 37,….
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 5 cộng phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 7 thì chia hết cho 7.
Cứ làm như vậy mà lấy chữ số cuối nhân 12 là tìm bội của 17
…………………………………………..19……………… 27
…………………………………………..26………………37
…………………………………………
Số chia hết cho 3, 13, 23, 33, 43, . . .
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 1. rồi cộng vào phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 3 thì chia hết cho 3 (kiến thức cũ)
Cứ làm như vậy mà nhân 4 là tìm bội của 13
………………………….7………………23
………………………….10…………… 33
………………………….
Số chia hết cho 9, 19, 29, 39, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 1 rồi cộng vào phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 9 thì chia hết cho 9 (kiến thức cũ).
Cứ làm như vậy mà nhân 2 là tìm bội của 19
………………………….3………………29
………………………….4………………39
……………………
** Dùng phép trừ:
Số chia hết cho 11, 21, 31, 41, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 1 trừ phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 11 thì chia hết cho 11.
Cứ làm như vậy mà nhân 2 là tìm bội của 21
………………………….3………………31
………………………….4………………41
………………………………………
Số chia hết cho 7, 17, 27, 37,….
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 2 trừ phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 7 thì chia hết cho 7.
Cứ làm như vậy mà lấy chữ số cuối nhân 5 là tìm bội của 17
…………………………………………..8……………… 27
…………………………………………..11………………37
………………………………………
Số chia hết cho 3, 13, 23, 33,….
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 2 trừ phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 3 thì chia hết cho 3.
Cứ làm như vậy mà lấy chữ số cuối nhân 9 là tìm bội của 13
…………………………………………..16………………23
…………………………………………..23………………33
………………………………………
Số chia hết cho 9, 19, 29, 39, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 8 rồi trừ vào phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 9 thì chia hết cho 9.
Cứ làm như vậy mà nhân 17 là tìm bội của 19
………………………….26………………29
………………………….35………………39
…………………………
Chú ý:
Trước khi áp dụng quy tắc trên ta có thể giảm số chữ số bằng cách sau:
+Với 7, 13, 11 thì lập hiệu số của tổng nhóm 3 dưới với tổng nhóm 3 trên kể từ đơn vị.
+Với 27, 37 thì cộng các nhóm 3 chữ số kể từ đơn vị.
Riêng bội của 11, thêm quy tắc hiệu của tổng chữ số hàng chẵn với hàng lẻ tính từ chữ số cuối.
(có ý rằng tìm bội của 7 có từ 5 chữ số trở lên thì dùng dãy 1, 3, 2,-1, -3, -2, 1, 3, 2, . . .)
Chứng minh (vài ví dụ , giả sử a, b, m, n là số nguyên không âm , b <10)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 31
+ 10a+b = 31n => 10a – 30b +31b = 31n =>10(a- 3b) = 31(n – b) =>a- 3b = 31m (đpcm)
+ a-3b = 31m =>10a-30b = 310m => 10a+b=310m+31b => 10a+b = 31(10m+b) (đpcm)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 7
+ 10a+b = 7n => 10a – 20b +21b = 7n =>10(a- 2b) = 7(n – 3b) =>a- 2b = 7m (đpcm)
+ a-2b = 7m => 10a-20b = 70m => 10a+b=70m+21b => 10a+b = 7(10m+3b) (đpcm)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 13
+ 10a+b = 13n => 10a – 90b +91b = 13n =>10(a- 9b) = 13(n – 7b) =>a- 9b = 13m(đpcm)
+ a-9b = 13m => 10a-90b = 130m => 10a+b=130m+91b => 10a+b = 13(10m+7b)(đpcm)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 19
+ 10a+b = 19n => 10a +20b - 19b = 19n =>10(a+2b) = 19(n +b) =>a+2b = 19m (đpcm)
+ a+2b = 19m => 10a+20b = 190m => 10a+b=190m+19b => 10a+b = 19(10m+b)(đpcm)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
*Ví dụ a/ 15776 có chia hết cho 17 không ?
Áp dụng quy tắc chia hết cho 17 (bằng phép trừ) như sau
1577 - 5x6=1547
Tiếp tục 154 - 5x7=119
Tiếp tục 11 - 5x9 = -34 = -17x2 => 15776 chia hết cho 17.
b/ 8552713 có chia hết cho 13 không ?
Ta dùng quy tắc chia hết cho 13 để kết luận.
Hay dùng phép giảm chữ số trước (713+8) – 552 = 169 và áp dụng quy tắc chia hết cho 13 ( bằng phép trừ) với 169 như sau 16 – 9x9 = -65 = -13x5 => 8552713 chia hết cho 13
Các dấu hiệu chia hết của các số khác ( 2, 3, 4, 5, 6 , . . . . . ) vẫn dùng như dã biết từ trước .
#2
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 17-10-2011 - 11:05
------------ Nguyễn Trường Chấng
Mình có ý kiến nầy, mong các bạn tham khảo
Nhằm cho trẻ nhỏ học khỏe hơn , bài vở ngắn hơn.Bảng cửu chương (trẻ nhỏ vốn rất sợ), theo mình có thể dạy như thế nầy chăng ?:
Cửu chương 1 : 1 x 1 = 1
Cửu chương 2 : 1 x 2 = 2 2 x 2 = 4
Cửu chương 3 : 1 x 3 = 3 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9
Cửu chương 4 : 1 x 4 = 1 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 4 x 4 = 16
Cửu chương 5 : 1 x 5 = 5 2 x 5 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 =20 5 x 5 = 25
Cửu chương 6 : 1 x 6 = 6 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18 4 x 6 = 24 5 x 6 = 30
6 x 6 = 36
Cửu chương 7 : 1 x 7 = 7 2 x 7 = 14 3 x 7 = 21 4 x 7 = 28 5 x 7 = 35 6 x 7 = 42 7 x 7 = 49
Cửu chương 8 : 1 x 8 = 8 2 x 8 = 16 3 x 8 = 24 4 x 8 = 32 5 x 8 = 40 6 x 8 = 48 7 x 8 = 56 8 x 8 = 64
Cửu chương 9 : 1 x 9 = 9 2 x 9 = 18 3 x 9 = 27 4 x 9 = 36 5 x 9 = 45 6 x 9 = 54 7 x 9 = 63 8 x 9 = 72 9 x 9 = 81
Sau đó nói cho trẻ biết phép nhân có tính 2x3 =3x2, . . ., 5x7=7x5, . . .(tính giao hoán)
Dạy như vầy chắc trẻ em khỏe lắm
Ý KIẾN VỀ BẢNG CỘNG
------------ Nguyễn Trường Chấng
Nhằm cho trẻ nhỏ học khỏe hơn , bài vở ngắn hơn.Bảng cộng (thật ra trẻ có thể tính trực tiếp từ bộ thẻ đủa), theo mình có thể dạy (phỏng theo bảng nhân) như thế nầy chăng ?:
Bảng cộng 1 : 1 + 1 = 2
Bảng cộng 2 : 1 + 2 = 3 2 + 2 = 4
Bảng cộng 3 : 1 + 3 = 4 2 + 3 = 5 3 + 3 = 6
Bảng cộng 4 : 1 + 4 = 5 2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 4 = 8
Bảng cộng 5 : 1 + 5 = 6 2 + 5 = 7 3 + 5 = 8 4 + 5 = 9 5 + 5 = 10
Bảng cộng 6 : 1 + 6 = 7 2 + 6 = 8 3 + 6 = 9 4 + 6 = 10 5 + 6 = 11 6 + 6 = 12
Bảng cộng 7 : 1 + 7 = 8 2 + 7 = 9 3 + 7 = 10 4 + 7 = 11 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 7 + 7 = 14
Bảng cộng 8 : 1 + 8 = 9 2 + 8 = 10 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 5 + 8 = 13 6 + 8 = 14 7 + 8 = 15 8 + 8 = 16
Bảng cộng 9 : 1 + 9 = 10 2 + 9 = 11 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 5 + 9 = 14 6 + 9 = 15 7 + 9 = 16 8 + 9 = 17 9 + 9 = 18
Sau đó nói cho trẻ biết phép cộng có tính 2+3 =3+2, . . ., 5+7=7+5, . . .(tính giao hoán)
Dạy như vầy chắc trẻ em khỏe lắm
Ghi chú: Ta có thể lập thêm bảng trừ, bảng chia phỏng tteo ý trên , nhưng cơ bản vẫn là bảng cửu chương
#3
Khách- Nguyễn Trường Châng_*
Đã gửi 19-10-2011 - 10:43
Rất cảm ơn những ý kiến bổ ích của bác Nguyễn Trường Chấng. Theo Galois được biết bác Chấng đã có một số đầu sách toán học được xuất bản và phát hành sâu rộng. Không biết có phải bác Chấng này không? Nếu phải, xin bác cho biết tuổi tác để dễ xưng hô ạ
Đúng rồi, chỉ là một người thôi, nay tôi gần 70 tuổi rồi, à tôi có gởi 2 bài nữa (dạng đính kèm) ,nếu bạn thấy phù hợp thì cho đăng hay nếu cần thì cho di chuyển vào đề mục thích hợp,
Có lời chúc sức khỏe và xin cảm ơn,
[email protected]
Giải câu 9.doc 236.5K 798 Số lần tải
Doc1.doc 332.5K 359 Số lần tải
#4
Khách- Nguyễn Trường Châng_*
Đã gửi 02-11-2011 - 09:01
Kính chào
Nguyễn Trường Chấng
File gửi kèm
#5
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 04-01-2012 - 08:54
#6
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 25-06-2014 - 09:02
Thưa thầy Chấng, VMF rất cần những người có kinh nghiệm sư phạm như thầy. Mong thầy đăng kí làm thành viên của VMF
Bái toán 6/2(2+1) gây tranh cải kết qủa là 1 hay 9 không phải vì không biết ưu tiên nhân chia trước cộng trừ sau mà chủ yếu là tranh cải cụm 2(1+2) lá có dấu nhân trước dấu ngoặc hay không, nếu hiểu có dấu nhân trước ngoậc (kiểu Mỹ) thì kết quả là 9, còn nếu hiểu kiểu Pháp coi 2(2+1) là một cụm (công nhận nhân tắt ưu tiên hơh nhân thường như máy Casio MS hay Casio ES Plus)thì kết quả là 1.
Tuy nhiên kiểu viết 6/2(2+1) dễ gây tranh cải và lầm lẫn nên từ lâu trên diễn đàn Bitex.com.vn và trong lúc tập huấn Máy tính bỏ túi ,tôi đã đề nghị ta nên thống nhất cách hiểu ký hiệu nấy (hay không cho viết kiểu nầy nữa) nhưng chẳng ai để ý.
Đến năm 2013 máy Casio Fx 570 VN Plus ra đời thì không cho viết 6/2(2+1) nữa mà phải viết rõ ràng 6/(2(2+1))=1 hoặc 6/2x(2+1)=9 và cũng ghi rõ luôn 5/(2căn3), phương tình 5/(2X)=13(viết không rõ thì máy sửa khi ấn =).Vậy thì không còn tranh cải nữa.
Ít dòng tâm sự lại sợ Ban biên tập không cho đăng thì uổng công!
#7
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 25-06-2014 - 09:57
Trong Diễn đàn Toán học/ Diễn đàn/ Dấu hiệu chia hết/ Shinichiconan1601 Ở mục 26, 27 bị sai ( hay đánh máy lầm, nên sữa ngay) như sau:
09:13 - 31/05/2014
09:24 - 31/05/2014
#8
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 25-06-2014 - 10:29
Tìm dấu hiệu chia hết từ chữ số cuối
Nguyễn Trường Chấng - Phạm Thanh Tòng
(Sưu tầm và mở rộng)
**Dùng phép cộng
Số chia hết cho 11, 21, 31, 41, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 10 cộng phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 11 thì chia hết cho 11.
Cứ làm như vậy mà nhân 19 là tìm bội của 21
………………………….28………………31
………………………….37………………41
…………………………………………
Số chia hết cho 7, 17, 27, 37,….
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 5 cộng phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 7 thì chia hết cho 7.
Cứ làm như vậy mà lấy chữ số cuối nhân 12 là tìm bội của 17
…………………………………………..19……………… 27
…………………………………………..26………………37
…………………………………………
Số chia hết cho 3, 13, 23, 33, 43, . . .
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 1. rồi cộng vào phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 3 thì chia hết cho 3 (kiến thức cũ)
Cứ làm như vậy mà nhân 4 là tìm bội của 13
………………………….7………………23
………………………….10…………… 33
………………………….
Số chia hết cho 9, 19, 29, 39, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 1 rồi cộng vào phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 9 thì chia hết cho 9 (kiến thức cũ).
Cứ làm như vậy mà nhân 2 là tìm bội của 19
………………………….3………………29
………………………….4………………39
……………………
** Dùng phép trừ:
Số chia hết cho 11, 21, 31, 41, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 1 trừ phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 11 thì chia hết cho 11.
Cứ làm như vậy mà nhân 2 là tìm bội của 21
………………………….3………………31
………………………….4………………41
………………………………………
Số chia hết cho 7, 17, 27, 37,….
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 2 trừ phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 7 thì chia hết cho 7.
Cứ làm như vậy mà lấy chữ số cuối nhân 5 là tìm bội của 17
…………………………………………..8……………… 27
…………………………………………..11………………37
………………………………………
Số chia hết cho 3, 13, 23, 33,….
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 2 trừ phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 3 thì chia hết cho 3.
Cứ làm như vậy mà lấy chữ số cuối nhân 9 là tìm bội của 13
…………………………………………..16………………23
…………………………………………..23………………33
………………………………………
Số chia hết cho 9, 19, 29, 39, …
Quy tắc: Lấy chữ số cuối nhân 8 rồi trừ vào phần còn lại, và tiếp tục, cuối cùng được bội của 9 thì chia hết cho 9.
Cứ làm như vậy mà nhân 17 là tìm bội của 19
………………………….26………………29
………………………….35………………39
…………………………
Chú ý:
Trước khi áp dụng quy tắc trên ta có thể giảm số chữ số bằng cách sau:
+Với 7, 13, 11 thì lập hiệu số của tổng nhóm 3 dưới với tổng nhóm 3 trên kể từ đơn vị.
+Với 27, 37 thì cộng các nhóm 3 chữ số kể từ đơn vị.
Riêng bội của 11, thêm quy tắc hiệu của tổng chữ số hàng chẵn với hàng lẻ tính từ chữ số cuối.
(có ý rằng tìm bội của 7 có từ 5 chữ số trở lên thì dùng dãy 1, 3, 2,-1, -3, -2, 1, 3, 2, . . .)
Chứng minh (vài ví dụ , giả sử a, b, m, n là số nguyên không âm , b <10)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 31
+ 10a+b = 31n => 10a – 30b +31b = 31n =>10(a- 3b) = 31(n – b) =>a- 3b = 31m (đpcm)
+ a-3b = 31m =>10a-30b = 310m => 10a+b=310m+31b => 10a+b = 31(10m+b) (đpcm)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 7
+ 10a+b = 7n => 10a – 20b +21b = 7n =>10(a- 2b) = 7(n – 3b) =>a- 2b = 7m (đpcm)
+ a-2b = 7m => 10a-20b = 70m => 10a+b=70m+21b => 10a+b = 7(10m+3b) (đpcm)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 13
+ 10a+b = 13n => 10a – 90b +91b = 13n =>10(a- 9b) = 13(n – 7b) =>a- 9b = 13m(đpcm)
+ a-9b = 13m => 10a-90b = 130m => 10a+b=130m+91b => 10a+b = 13(10m+7b)(đpcm)
*Ví dụ Dấu hiệu chia hết cho 19
+ 10a+b = 19n => 10a +20b - 19b = 19n =>10(a+2b) = 19(n +b) =>a+2b = 19m (đpcm)
+ a+2b = 19m => 10a+20b = 190m => 10a+b=190m+19b => 10a+b = 19(10m+b)(đpcm)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
*Ví dụ a/ 15776 có chia hết cho 17 không ?
Áp dụng quy tắc chia hết cho 17 (bằng phép trừ) như sau
1577 - 5x6=1547
Tiếp tục 154 - 5x7=119
Tiếp tục 11 - 5x9 = -34 = -17x2 => 15776 chia hết cho 17.
b/ 8552713 có chia hết cho 13 không ?
Ta dùng quy tắc chia hết cho 13 để kết luận.
Hay dùng phép giảm chữ số trước (713+8) – 552 = 169 và áp dụng quy tắc chia hết cho 13 ( bằng phép trừ) với 169 như sau 16 – 9x9 = -65 = -13x5 => 8552713 chia hết cho 13
Các dấu hiệu chia hết của các số khác ( 2, 3, 4, 5, 6 , . . . . . ) vẫn dùng như dã biết từ trước .
Bổ sung cho hoàn chỉnh
- Các số chia hêt cho 2, 4, 8; 16 .....: 5, 25, 125, ....là số lần lươt có 1 hay 2 hay ba,. . .chữ số cuối là hợp số chia hết cho mỗi số đó,
-Số nào chia hết cho cả a và b vớ a, b không là bội của nhau thì chia hết cho tích a x b,
#9
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 27-06-2014 - 09:14
Ta tìm điểm hội tụ của dãy t quả không đổi .
#10
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 27-06-2014 - 09:36
Rút căn bậc n của số a mà không dùng phím căn
Nguyễn Trường Chấng
Mời các bạn vào địa chỉ để xem
http://www.bitex.com...-phim-can-.html
Tính sin có mà không cần ấn phím sin và cos
Mời các bạn vào địa chỉ để xem
http://www.bitex.com...n-may-tinh.html
Cách vẽ ngũ giác điều bằng thước dài và compa
Mời các bạn vào địa chỉ để xem
http://www.bitex.com...c-va-compa.html
#11
Khách- Nguyễn Thanh Sang_*
Đã gửi 27-06-2014 - 10:34
Mời các độc giả vào link sau để xem các nghiên cứu về toán học của Thầy Nguyễn Trường Chấng ( nguyên ủy viên ban chấp hành hội toán học Thành Phố Hồ Chí Minh )
http://www.bentrehom...p?showtopic=435
#12
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 18-08-2014 - 11:45
Trong "Diễn đàn toán học", bài " tìm chữ số cuối của lũy thùa" của Nguyễn Thái Vũ ghi sai (hay đánh máy lầm) dòng đầu "lũy thừa 1000, 2000, 3000,.... .1000k chứ không phải 100,200,.3100, . . , 100k . Nếu 100,200, .. . 100k thì chỉ đúng cho ba số cuối mà thôi. Đề nghị chỉnh lại..
#13
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 25-09-2014 - 08:50
$\large \frac{42x^5+61x^4+54x^3+109x^2+25x+39}{7x^3+9x^2+4x+13}$
$\large \frac{42Ans^5+61Ans^4+54Ans^3+109Ans^2+25Ans+39}{7Ans^3+9Ans^2+4Ans+13}$
#14
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 25-09-2014 - 08:58
b) $\large B=(2x-5)^3+5x^2+x$
$\large A=8x^3+65x^2+151x+125$
$\large B=8x^3-55x^2+151x-125$
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
#15
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 03-10-2014 - 09:06
Bổ sung hai bài về chia và biến đổi đa thức bên trên
Trong hai bài trên , dòng cuối có ghi
những hệ số âm ở đa thức kết quả.
#16
Khách- Khách_*
Đã gửi 28-05-2015 - 11:39
Chào thầy và các bạn ở VMF, mình nghĩ phương pháp dùng giá trị hàm số tại 1000 để đưa đa thức hệ số nguyên về dạng chính tắc là rất hay, phát triển mạnh mẽ trong thời gian gần đây (theo mình được biết, nó khởi đầu từ video của linhhonbatdiet trên youtube, bài viết của Trần Ngọc Ánh Phương, Bùi Thế Việt, video bài giảng của GSTT, sách của k2pi và nhiều thành viên nghiên cứu khác nữa). Song, định lý cơ sở của nó, cũng như nghi ngờ (phân vân) của thầy Chấng, vẫn chưa được chứng minh cặn kẽ. Và do đó, nếu chính xác hóa được định lý nền tảng trên, thì phương pháp này (mình gọi là CALC 1000) sẽ còn tiến xa hơn.
Vài điều lưu ý về dấu hiệu chia hết
------------
1/ Dấu hiệu chia hết cho 7, 11, 13: Chia số đó thành từng nhóm ba chữ số kể từ hàng đơn vị. Hiệu giữa tổng các nhóm cách nhau chia hết cho số nào thì nó chia hết cho số đó (chắc do 7x11x13 =1001)
Ví dụ 5828158 có 158 + 5 - 828 = -665 = -7x95 ,vậy 5828158 chia hết cho 7
Tổng quát : Các số là ước của 11, 101, 10001 hay 100001, . . . thì theo quy luật chia hết nầy (nhóm 1, 2, 4 hay 5, . . .) (ước cùa 11 suy biến thành “Số nào có hiệu của tổng các hàng lẻ với tổng các hàng chẵn là bội của 11 thì chia hết cho 11)
2./ Dấu hiệu chia hết cho 27, 37: Chia số đó thành từng nhóm ba chữ số kể từ hàng đơn vị. Tổng các nhóm chia hết cho số nào thì nó chia hết cho số đó (chắc do 27x37 =999)
VÍ dụ 41514309 có 309 + 514 + 41 = 864 = 27x32 , vậy 41514309 chia hết cho 27
Tổng quát : Các số là ước của 9, 99, 9999 hay 99999, . . . thì theo quy luật chia hết nầy (nhóm 1, 2, 4 hay 5, . . .) (ước của 9 suy biến thành dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9)
#17
Khách- Nguyện Trường Chấng_*
Đã gửi 11-08-2015 - 09:26
Tổng quát
Cho a, k là hai số nguyên dương
1.* 6, 76, 376, 9376, 09376,. . . . lần lượt là các chữ số cuối của a mũ 4 k , a mũ 20k , a mũ 100 k , a mũ 500k , a mũ 5000 k ,.. . . . . trong đó a có chứa thừa số 2 và không chứa thừa số 5
2.* 0625, 890625, 2890625, 12890625, . . . . lần lượt là các chữ số cuối của a mũ 4 k , a mũ 16k , a mũ 32 k , a mũ 64k , ,. . . . . . trong đó a có chứa thừa số 5 và không chứa thừa số 2
3.* 1, 01, 001, 0001, 00001,. . . . lần lượt là các chữ số cuối của a mũ 4 k , a mũ 20k , a mũ 100 k , a mũ 500k , a mũ 5000 k ,. . . . . . trong đó a không chứa thừa số 2 và 5
Riêng các ch
1, 5, 25, 125, 625,… lần lượt là chu kì của 1, 2, 3, 4, 5,… chữ số cuối của a mũ 6k
4, 20, 100, 500, … lần lượt là chu kì của 2, 3, 4, 5,… chữ số cuối của a mũ 7k
Đặc biệt: a mũ 6 luôn có chữ số cuối là 6 ; 7 mũ 4k luôn có 2 chữ số cuối là 01 ; 7 mũ 20k luôn có 3chữ số cuối là 001;
7 mũ 100k luôn có 4 chữ số cuối là 0001; , , , ; 57 mũ 4k luôn có 3 chữ số cuối là 001; 57 mũ 20k luôn có 4 chữ số cuối là 0001;
57 mũ 100k luôn có 5 chữ số cuối là 00001; . . .57 mũ 1000000k luôn có 9 chữ số cuối là 000000001;
,
Ghi chú: 1/ Các số 9376 và 0625 có thể kéo dài bên phải thành …40081787109376 , …59918212890625
và gọi đó là số có đuôi lũy thừa bất biến còn nhiều ứng dụng khác ( xin xem thêm tài liệu về các chữ số cuối của lũy thừa cùng tác giả)
3/ Khi nhân thì phải nhân chữ số của lũy thừa bất biến hơn hay bằng số chữ số cuối cần tìm.
4/ Không thể tím số chữ số cuối nhiều hơn lũy thừa.
5/ Các ví dụ trên có thể giải bằng phép đồng dư nhưng dài hơn
Nguyễn Trường Chấng
#18
Khách- Nguyễn Trường Chấng_*
Đã gửi 11-08-2015 - 09:34
Những số đặc biệt (Hay một số dấu hiệu chia hết khác)
-----------
A.- Cái lạ của nhóm số 9, 99, 999, 9999, . . .
Các ước m khác 1 của các số nầy có bội M thỏa tính chất sau: Chia M thành từng nhóm một, hai, ba, bốn, . . . chữ số kể từ đơn vị rồi tính tổng T các nhóm đó . Nếu T chia hết cho số m nào thì M chia hết cho m đó.
Ví dụ 1 : 9 có hai ước khác 1 là 3 và 9 thi
426 có 6+2+4 = 12 = 3x4 nên 426 chia hết cho 3
4725 có 5+2+7+4 = 18 = 9x2 nên 4725 chia hết cho 9
( điều nầy giải thích tại sao dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 giống hệt nhau)
Vi dụ 2: 99 có năm ước khác 1 là 3, 9 , 11, 33 và 99 thì
57213 có 13+72+5 = 90 = 3x30 = 9x10 nên 57213 chia hết cho 3 và 9 ( lại môt dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 nữa nhưng không hữu ích)
39479 có 79+94+3 = 176 = 11x16 nên 39479 chia hết cho 11 ( lại môt dấu hiệu chia hết cho 11 nữa nhưng không hữu ích)
3288516 có 16+85+28+3 = 132 = 33x4 nên 3288516 chia hết cho 33
84447 có 47+44+8 = 99 nên chia hết cho 99
Ví dụ 3: 999 có bảy ước khác 1 là 3, 9, 27, 37, 111, 333 và 999 thi
57213 có 213+57 = 270 = 3x90 = 9x30 nên 57213 chia hết cho 3 và 9 ( lại môt dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 nữa nhưng không hữu ích)
24182334 có 334+182+24 = 540 = 27 x20 nên 24182334 chia hết cho 27
3168754 có 754+168+3 = 925 = 37x2 5 nên 3168754 chia hết cho 37
9606273 có 273+606+9 = 888 = 111x8 nện 9606273 chia hết cho 111
287204175 có 175+204+287 = 666 = 333x2 nên 287204175 chia hết cho 333
855485658 có 658+485+855 = 1998 = 999x2 nên 855485658 chia hết cho 999
Tương tự cho 9999, 99999, . . .
B.- Nhóm số 11, 101, 1001, 10001, . . .
Các ước m khác 1 của các số nầy có bội M thỏa tính chất sau: Chia M thành từng nhóm một, hai, ba, bốn, . . . chữ số kể từ đơn vị rồi tính hiệu H của hai tổng các nhóm cách nhau . Nếu H chia hết cho số m nào thì M chia hết cho m đó.
Ví dụ 1 : 11 có một ước khác 1 là 11 thì
94171 có (1+1+9 )- (7+4) = 0 nên 94171 chia hết cho 11 (dấu hiệu chia hết cho 11 cũ)
Ví dụ 2 101 có một ước khác 1 là 101 thì
97342285 có (85+34) – (22+97) = 0 nên 97342285 chia hết cho 101
Ví dụ 3 : 1001 có bảy ước khác 1 là 7, 11, 13, 77, 91, 143, 1001 thì
3198132 có (132+3)-198 = -63 = 7x 9 nên 3198135 chia hết cho 7
5025372 có (372+5) – 025 = 352 =11x32 nên 5025372 chia hết cho 11 ( lại môt dấu hiệu chia hết cho 11 nữa nhưng không hữu ích)
1021059 có (059+1)- 021 = 39 = 13x3 nên 1021059 chia hết cho 13
657811 có 811-657 = 154 = 77x2 nên 567811 chia hết co 77
7768579 có (579+7) – 768 = -182 = -91x2 nên 7768579 chia hết cho 91
10667228 có (228+10) – 667 = -429 = -143x3 nên 10667228 chia hết cho 143
8572564 có (564+8) – 572 = 0 nên 8572564 chia hết cho 1001
Ví dụ 4 : 10001 có ba ước khác 1 là 73, 137, 10001 thì
269993566 có (3566+2) – 6999 = -3431 = -73x47 nên 269993566 chia hết cho 73
3512269 có 2269 – 351 = 1918 = 137x14 nên 3512269 chia hết cho 137
852725264 có (5264+8) – 5272 = 0 nên 852725264 chia hết cho 10001
Tương tự cho 100001, . . .
Ngày 20 tháng 6 năm 2015
Nguyễn Trường Chấng
#19
Đã gửi 23-10-2015 - 16:29
hay quas
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi xiaomiviet: 23-10-2015 - 16:30
0 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 0 khách, 0 thành viên ẩn danh