Đến nội dung

Hình ảnh

[BL]Tìm nghiệm nguyên của phương trình

- - - - - post trước 4 trên 9 cách nhá!

  • Please log in to reply
Chủ đề này có 2 trả lời

#1
Math IOoOI LoL

Math IOoOI LoL

    Binh nhất

  • Thành viên
  • 20 Bài viết

:ukliam2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI :ukliam2: 

PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN

Phương pháp 1 : Đưa về dạng tích

Biến đổi phương trình về dạng : vế trái là tích của các đa thức chứa ẩn, vế phải là tích của các số nguyên.

Thí dụ 1 : Tìm nghiệm nguyên của phương trình :

y3 - x3 = 91   (1)

Lời giải : (1) tương đương với (y - x)(x2 + xy + y2) = 91   (*)
Vì x2 + xy + y2 > 0 với mọi x, y nên từ (*) => y - x > 0.
Mặt khác, 91 = 1 x 91 = 7 x 13 và y - x ; x2 + xy + y2 đều nguyên dương nên ta có bốn khả năng sau :

y - x = 91 và x2 + xy + y2 = 1 ; (I)

y - x = 1 và x2 + xy + y2 = 91 ; (II)

y - x = 3 và x2 + xy + y2 = 7 ; (III)

y - x = 7 và x2 + xy + y2 = 13 ; (IV)
Đến đây, bài toán coi như được giải quyết.

Phương pháp 2 : Sắp thứ tự các ẩn
Nếu các ẩn x, y, z, ... có vai trò bình đẳng, ta có thể giả sử x ≤ y ≤ z ≤ ... để tìm các nghiệm thỏa mãn điều kiện này. Từ đó, dùng phép hoán vị để => các nghiệm của phương trình đã cho.

Thí dụ 2 : Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình :

x + y + z = xyz   (2).

Lời giải :
Do vai trò bình đẳng của x, y, z trong phương trình, trước hết ta xét x ≤ y ≤ z.
Vì x, y, z nguyên dương nên xyz ≠ 0, do x ≤ y ≤ z => xyz = x + y + z ≤ 3z => xy ≤ 3 => xy thuộc {1 ; 2 ; 3}.
Nếu xy = 1 => x = y = 1, thay vào (2) ta có : 2 + z = z, vô lí.
Nếu xy = 2, do x ≤ y nên x = 1 và y = 2, thay vào (2), => z = 3.
Nếu xy = 3, do x ≤ y nên x = 1 và y = 3, thay vào (2), => z = 2.

Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình (2) là các hoán vị của (1 ; 2 ; 3).

Thí dụ 3 : Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình :

1/x + 1/y + 1/z = 2   (3)

Lời giải : Do vai trò bình đẳng của x, y, z, trước hết ta xét x ≤ y ≤ z. Ta có :
2 = 1/x + 1/y + 1/z ≤ 3.1/x => x ≤ 3/2 => x = 1.

Thay x = 1 vào (3) ta có :
1/y + 1/z + 1 = 2 => 1 = 1/y + 1/z ≤ 2/y => y ≤ 2
=> y = 1 => 1/z = 0 (vô lí)
hoặc y = 2 => 1/z = 2 => z = 2.

Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình (3) là các hoán vị của (1 ; 2 ; 2).

Phương pháp 3 : Sử dụng tính chất chia hết

Phương pháp này sử dụng tính chất chia hết để chứng minh phương trình vô nghiệm hoặc tìm nghiệm của phương trình.

Thí dụ 4 : Tìm nghiệm nguyên của phương trình :

x2 - 2y2 = 5   (4)

Lời giải : Từ phương trình (4) ta => x phải là số lẻ. Thay x = 2k + 1 (k thuộc Z) vào (4), ta được :
4k2 +4k + 1 - 2y2 = 5
tương đương 2(k2 + k - 1) = y2
=> y2 là số chẵn => y là số chẵn.

Đặt y = 2t (t thuộc Z), ta có :
2(k2 + k - 1) = 4t2
tương đương k(k + 1) = 2t2 + 1   (**)

Nhận xét : k(k + 1) là số chẵn, 2t2 + 1 là số lẻ => phương trình (**) vô nghiệm.

Vậy phương trình (4) không có nghiệm nguyên.

Thí dụ 5 : Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y, z thỏa mãn :

x3 + y3 + z3 = x + y + z + 2000   (5)

Lời giải : Ta có x3 - x = (x - 1).x.(x + 1) là tích của 3 số nguyên liên tiếp (với x là số nguyên). Do đó : x3 - x chia hết cho 3.

Tương tự y3 - y và z3 - z cũng chia hết cho 3. Từ đó ta có : x3 + y3 + z3 - x - y - z chia hết cho 3.

Vì 2000 không chia hết cho 3 nên x3 + y3 + z3 - x - y - z ≠ 2000 với mọi số nguyên x, y, z tức là phương trình (5) không có nghiệm nguyên.

Thí dụ 6 : Tìm nghiệm nguyên của phương trình :

xy + x - 2y = 3   (6)

Lời giải : Ta có (6) tương đương y(x - 2) = - x + 3. Vì x = 2 không thỏa mãn phương trình nên (6) tương đương với:
y = (-x + 3)/(x - 2) tương đương y = -1 + 1/(x - 2).

Ta thấy : y là số nguyên tương đương với x - 2 là ước của 1 hay x - 2 = 1 hoặc x - 2 = -1 tương đương với x = 1 hoặc x = 3. Từ đó ta có nghiệm (x ; y) là (1 ; -2) và (3 ; 0).

Chú ý : Có thể dùng phương pháp 1 để giải bài toán này, nhờ đưa phương trình (6) về dạng : x(y + 1) - 2(y + 1) = 1 tương đương (x - 2)(y + 1) = 1.

Phương pháp 4 : Sử dụng bất đẳng thức

Dùng bất đẳng thức để đánh giá một ẩn nào đó và từ sự đánh giá này => các giá trị nguyên của ẩn này.

Thí dụ 7 : Tìm nghiệm nguyên của phương trình :

x2 - xy + y2 = 3   (7)

Lời giải :
(7) tương đương với (x - y/2)2 = 3 - 3y2/4
Vì (x - y/2)2 ≥ 0 => 3 - 4y2/4 ≥ 0
=> -2 ≤ y ≤ 2 .

Lần lượt thay y = -2 ; 2 ; -1 ; 1 ; 0 vào phương trình để tính x. Ta có các nghiệm nguyên của phương trình là :
(x ; y) thuộc {(-1 ; -2) ; (1 ; 2) ; (-2 ; -1) ; (2 ; 1) ; (-1 ; 1) ; (1 ; -1)}.

Bài 1 : Giải các phương trình nghiệm nguyên :

a) x2 - xy = y^2+23 ;

b) 3x +3y + xy = 0 ;

c) 19x2 + 28y2 =729 ;

d) 3x2 + 10xy + 8y2 = 96.

Bài 2 : Tìm x, y nguyên dương thỏa mãn :

a) 4xy + 3x^2+y^2 = 59 ;

b) 6(xy + yz + zx)+x^2+y^2+z^2 = 4xyz ;

c) 1/x + 1/y  = 1/2015.

:oto: bye!

 



#2
thjiuyghjiuytgjkiutghj

thjiuyghjiuytgjkiutghj

    Hạ sĩ

  • Thành viên
  • 70 Bài viết
Tìm các cặp số nguyên $(x,y)$ thoả : $x^{2}+y^{2}=xy+x+y$

#3
Hai2003

Hai2003

    Thượng sĩ

  • Thành viên
  • 225 Bài viết

Tìm các cặp số nguyên $(x,y)$ thoả : $x^{2}+y^{2}=xy+x+y$

Nhân 2 cả 2 vế: $2x^{2}+2y^{2}=2xy+2x+2y\Leftrightarrow x^2-2x+1+y^2-2y+1+x^2-2xy+y^2=2\\ \Leftrightarrow (x-1)^2+(y-1)^2+(x-y)^2=2$

Vì $x,y$ đều là số nguyên nên $(x-1)^2,(y-1)^2,(x-y)^2$ đều là số nguyên. Số 2 tách thành tổng của ba số bình phương thì chỉ có: $2=1^2+1^2+0^2$

TH1: $\left\{\begin{matrix} (x-1)^2=1^2\\ (y-1)^2=1^2\\ (x-y)^2=0^2\Leftrightarrow x=y \end{matrix}\right.$

Nếu $x-1=1, y-1=1$ thì $x=2,y=2$

Nếu $x-1=-1,y-1=1$ thì $x=0,y=2$, không thỏa $x=y$ (loại)

Nếu $x-1=1,y-1=-1$ thì $x=2,y=0$, không thỏa $x=y$ (loại)

Nếu $x-1=-1, y-1=-1$ thì $x=0,y=0$

TH2: $\left\{\begin{matrix} (x-1)^2=0^2\Leftrightarrow x=1\\ (y-1)^2=1^2\\ (x-y)^2=1^2 \end{matrix}\right.$

Nếu $y-1=1$ thì $y=2$ (thỏa $(x-y)^2=1^2$)

Nếu $y-1=-1$ thì $y=0$ (thỏa $(x-y)^2=1^2$)

TH3: $\left\{\begin{matrix} (x-1)^2=1^2\\ (y-1)^2=0^2\Leftrightarrow y=1\\ (x-y)^2=1^2 \end{matrix}\right.$

Nếu $x-1=1$ thì $x=2$ (thỏa $x-y=1$)

Nếu $x-1=-1$ thì $x=0$ (thỏa $x-y=-1$)

Vậy PT có 6 nghiệm nguyên $(x;y) \in \left\{(2;2),(0;0),(1;2),(1;0),(2;1),(0;1)\right\}$






1 người đang xem chủ đề

0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh