Có khá nhiều bài khó trong topic chưa có lời giải. Vì vậy ta sẽ tiếp tục với một bài dễ hơn như sau:
Bài 476: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix} &(5-x)(1+x^{4}y^{4})=(1+x^{2}y^{2})^{3} \\ &x^{2}y^{2}+x^{2}+x+y^{2}=4 \end{matrix}\right.$
Có khá nhiều bài khó trong topic chưa có lời giải. Vì vậy ta sẽ tiếp tục với một bài dễ hơn như sau:
Bài 476: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix} &(5-x)(1+x^{4}y^{4})=(1+x^{2}y^{2})^{3} \\ &x^{2}y^{2}+x^{2}+x+y^{2}=4 \end{matrix}\right.$
Vũ trụ không có biên trong không gian, không có bắt đầu và kết thúc trong thời gian và chẳng có việc gì cho đấng sáng thế phải làm ở đây cả.
Có khá nhiều bài khó trong topic chưa có lời giải. Vì vậy ta sẽ tiếp tục với một bài dễ hơn như sau:
Bài 476: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix} &(5-x)(1+x^{4}y^{4})=(1+x^{2}y^{2})^{3} \\ &x^{2}y^{2}+x^{2}+x+y^{2}=4 \end{matrix}\right.$
Thế $4-x=x^2y^2+x^2+y^2$ vào PT đầu ta được $(1+x^2)(1+y^2)(1+x^4y^4)=(1+x^2y^2)^3$. Sử dụng BĐT Holder ta có ngay $x=y=1$ hoặc %$x=-y=1$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi LuaMi: 14-08-2016 - 16:52
Bài 477: Cho PT: $x^n+a_{n-1}x^{n-1}+...+a_2x^2+a_1x+a_0=0$ có $n$ nghiệm nguyên (không nhất thiết phân biệt). Giả sử tồn tại các số nguyên tố phân biệt $p_{n-1},...,p_1,p_0$ và các số nguyên dương $\alpha _{n-1},...,\alpha_1, \alpha_0$ thỏa mãn $a_i=p_i^{\alpha_i} (i=\overline{0,n-1})$. Tìm các giá trị có thể có của $n$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi LuaMi: 14-08-2016 - 11:38
Thế $4-x=x^2y^2+x^2+y^2$ vào PT đầu ta được $(1+x^2)(1+y^2)(1+x^4y^4)=(1+x^2y^2)^3$. Sử dụng BĐT Holder ta có ngay $x=y=1$
Quá "nhanh"- vội vàng nên dẫn đến sai sót khi kết luận hệ chỉ có một nghiệm!
Đời người là một hành trình...
Bài 417: $\left\{\begin{matrix} \sqrt{x}+\sqrt{y}+\frac{1}{\sqrt{y}}=3\\ x\sqrt{y}+\sqrt{y}-2\sqrt{x}=0 \end{matrix}\right.$
(Nghiệm xấu!)
Đời người là một hành trình...
em xin đóng góp 1 bài hệ pt này:
Giải bài 478:
Phương trình thứ nhất "quá ngộ". Từ PT này suy ra $x=y=0$.
Kiểm tra lại: $(x,y)=(0,0)$ là nghiệm duy nhất của hệ.
Đời người là một hành trình...
Lần lượt loại tên các bài này khỏi "bảng phong thần":
Bài 433: $2x^2+3x+1=\sqrt[3]{x^3+1}-\sqrt{x+1-\sqrt{x+1}}.$
Đời người là một hành trình...
Bài 430**: $\left\{\begin{matrix} &x+y+xy=z^{2^{2003}}+2z^{2^{2002}} & \\ &x^{4}+y^{4}=2z^{2^{2004}} & \\ &(x+y)^{z-1}=(z+2004)^{x-y} & \end{matrix}\right.$
Khi xét phương trình "trên $\mathbb{R}$", nhằm đảm bảo "xác định hàm mũ", các điều kiện $x+y>0, z+2004>0.$
Từ phương trình thứ nhất, ta có
\[f\left(\frac{x+y}{2}\right) \ge f\left({z}^{2^{2002}}\right),\] trong đó $f(t)=2t+t^2.$
Do đó $\frac{x+y}{2} \ge {z}^{2^{2002}}.$
Từ phương trình thứ hai, ta có
Suy ra
\[\frac{x+y}{2} \le {z}^{2^{2002}}.\]
Từ các điều trên ta có
\[x=y={z}^{2^{2002}}>0.\]
Thay vào phương trình thứ ba, ta có
\[(2x)^{z-1}=1.\]
Suy ra hệ chỉ có các có nghiệm $(x,y,z)= \left( 1, 1, \pm 1 \right), \vee \left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2},\pm\sqrt[2^{2002}]{\frac{1}{2}}\right).$
Đời người là một hành trình...
Góp một bài cho topic.
Bài 479. Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{gathered} \frac{x}{{\sqrt {xy + x} }} + \frac{y}{{\sqrt {xy + y} }} = 2\sqrt {\frac{{x + y}}{{x + y + 2}}} \hfill \\ x\sqrt {y - 1} + y\sqrt {x - 1} = \frac{{{x^2} + 4\left( {y - 1} \right)}}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Giúp em mấy bày này
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi nguyenchinhns: 15-08-2016 - 08:09
Góp một bài cho topic.
Bài 479. Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{gathered} \frac{x}{{\sqrt {xy + x} }} + \frac{y}{{\sqrt {xy + y} }} = 2\sqrt {\frac{{x + y}}{{x + y + 2}}} \hfill \\ x\sqrt {y - 1} + y\sqrt {x - 1} = \frac{{{x^2} + 4\left( {y - 1} \right)}}{2} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
ĐK: $x\geq 1, y\geq 1$
Pt(1)$\Leftrightarrow \left ( \sqrt{\frac{x}{y+1}}-\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}} \right )+\left ( \sqrt{\frac{y}{x+1}}-\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}} \right )=0$
$\Leftrightarrow \frac{\frac{x}{y+1}-\frac{x+y}{x+y+2}}{\sqrt{\frac{x}{y+1}}+\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}}}+\frac{\frac{y}{x+1}-\frac{x+y}{x+y+2}}{\sqrt{\frac{y}{x+1}}+\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}}}=0$
$\Leftrightarrow (x-y)(x+y+1)\left ( \frac{1}{(y+1)\left ( \sqrt{\frac{x}{y+1}}+\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}} \right )}-\frac{1}{(x+1)\left ( \sqrt{\frac{y}{x+1}}+\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}} \right )} \right )=0$
$\Leftrightarrow (x-y)^{2}\left ( \sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}}-\frac{1}{\sqrt{y(x+1)}+\sqrt{x(y+1)}} \right )=0$
TH1: $x=y$
Thay vào pt(2) ta được: $4x\sqrt{x-1}=x^{2}+4x-4$
Đặt $\sqrt{x-1}=t\geq 0\Rightarrow x=t^{2}+1$
Thay vào pt ta được: $(t-1)^{4}=0$
$\Leftrightarrow t=1\Rightarrow x=2$(TM)
TH2: $\sqrt{x+y}\left ( \sqrt{x(y+1)}+\sqrt{y(x+1)} \right )=\sqrt{x+y+2}(*)$
$(*)\Leftrightarrow \sqrt{\frac{x+y+2}{x+y}}=\sqrt{x(y+1)}+\sqrt{y(x+1)}$
Với $x,y\geq 1$ ta luôn có: $VT\leq \sqrt{2}, VP\geq 2\sqrt{2}$
$\Rightarrow$ Pt(*) vô nghiệm
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $(x,y)=(2;2)$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi NTA1907: 17-08-2016 - 17:03
Vũ trụ không có biên trong không gian, không có bắt đầu và kết thúc trong thời gian và chẳng có việc gì cho đấng sáng thế phải làm ở đây cả.
Giúp em mấy bày này
Bốc đại 1 bài làm :v
b) $x^3+2=3\sqrt[3]{3x-2}$
Điều kiện $x\geq \frac{2}{3}$.
Vì $x$ dương nên áp dụng AM-GM ta có $\left\{\begin{array}{ll}x^3+1+1\geq 3x\\ 3\sqrt[3]{1.1.(3x-2)} \leq 3x\end{array}\right.$
$\implies VT\geq VP$
Dấu bằng xảy ra khi $\left\{\begin{array}{ll}x^3=1\\ 3x-2=1\end{array}\right.\implies x=1$
Nghiệm này thỏa điều kiện.
Vậy $\color{red}{x=1}$
Bài 480: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix} &3x^{2}+4x-5=\sqrt{-y^{2}-6y-1} \\ &x+1=\sqrt{17-4y-16x} \end{matrix}\right.$
Vũ trụ không có biên trong không gian, không có bắt đầu và kết thúc trong thời gian và chẳng có việc gì cho đấng sáng thế phải làm ở đây cả.
Bài 423: $log_{2}({1-x^2})-log_{2}(\sqrt{1+x}-\sqrt{1-x})=2.$
Giải bài 423:
Điều kiện $ x\in (0, 1) $.
Đời người là một hành trình...
Bài 481: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}y(x^2+2x+2)=x(y^2+6) \\ (y-1)(x^2+2x+7)=(x+1)(y^2+1) \end{matrix}\right.$
$$\mathbf{\text{Every saint has a past, and every sinner has a future}}.$$
Bài 481: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}y(x^2+2x+2)=x(y^2+6) \\ (y-1)(x^2+2x+7)=(x+1)(y^2+1) \end{matrix}\right.$
Cộng 2 phương trình vế theo vế ta có:
$y(x^{2}+2x+2)-(x+1)(y^{2}+1)-x(y^{2}+6)+(y-1)(x^{2}+2x+7)=0$
$\Leftrightarrow y\left [ (x+1)^{2}+1 \right ]-(x+1)(y^{2}+1)-x(y^{2}+6)+(y-1)\left [ (x+1)^{2}+6 \right ]=0$
$\Leftrightarrow (xy+y-1)(x+1-y)-(x-y+1)(x+7-xy)=0$
$\Leftrightarrow (x-y+1)(2xy-x+y-8)=0$
Đến đây dùng pp thế là được
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi NTA1907: 17-08-2016 - 22:45
Vũ trụ không có biên trong không gian, không có bắt đầu và kết thúc trong thời gian và chẳng có việc gì cho đấng sáng thế phải làm ở đây cả.
Bài 481: Giải hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}y(x^2+2x+2)=x(y^2+6) \\ (y-1)(x^2+2x+7)=(x+1)(y^2+1) \end{matrix}\right.$
Đời người là một hành trình...
ĐK: $x\geq 1, y\geq 1$
Pt(1)$\Leftrightarrow \left ( \sqrt{\frac{x}{y+1}}-\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}} \right )+\left ( \sqrt{\frac{y}{x+1}}-\sqrt{\frac{x+y}{x+y+2}} \right )=0$
...
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $(x,y)=(2;2)$
Bài này còn một số cách giải khác và có lẽ là "đẹp" hơn lời giải của bạn đấy.
Sol1: Đánh giá phương trình (1) theo cách khác
Sol2: Đánh giá phương trình (2) trước
0 thành viên, 4 khách, 0 thành viên ẩn danh