Hỗn hợp $A$ gồm $Mg$ và $Fe$. Cho 8g $A$ tác dụng hoàn toàn với dd $H_{2}SO_{4}$ 1M. Sau phản ứng thu được V lít khí $H_{2}$ (đktc) và dd $B$. Thấy khối lượng dd tăng 7.6g. Cho $B$ tác dụng với dd $NaOH$ a mol/l đến kết tủa hoàn toàn thì cần 2 lít dd $NaOH$, thu được kết tủa $C$. Nung $C$ trong không khí đến khi khối lượng không đổi được chất rắn $D$. Cho $CO$ dư đi qua $D$ nung nóng thu được chất rắn $E$.
a, Viết các PTPƯ
b, Tính % khối lượng kim loại trong $A$
c, Tính thể tích $H_{2}SO_{4}$ đã dùng biết $H_{2}SO_{4}$ dư 20% so với lượng phản ứng.
d, Tính a.
e, Tính khối lường $E$
Các bạn giải hộ mình nhé mình đang cần gấp
a. Phần này tự viết nhé, dài lắm a ko viết đâu
b.
Theo ta biết: khối lượng dung dịch thay đổi = khối lượng chất cho vào trừ đi khối lượng chất thoát ra.
Vậy ở đây: $7,6=8-m_{H_{2}}\Leftrightarrow m_{H_{2}}=0,4 \Leftrightarrow n_{H_{2}}=0,2$
Gọi số mol của $Mg$ và $Fe$ lần lượt là $a$ và $b$.
_Khối lượng của A là 8gam và số mol H_{2} là 0,2 nên ta có hệ sau:
$\left\{\begin{matrix} 24a+56b=8 & & \\ a+b=0,2& & \end{matrix}\right.$
Giải hệ ta thu được $a=b=0,1$ mol.
Từ đó em tự tính % khối lượng từng kim loại đi.
c.
Số mol $H_{2}SO_{4}$ phản ứng bằng số mol của H_{2} = 0,2 mol.
Mà $H_{2}SO_{4}$ dùng dư 20% nên số mol $H_{2}SO_{4}$ có là: $n_{H_{2}SO_{4}}=0,2+0,2.20%=0,24$
Vậy thể tích $H_{2}SO_{4}$ là $0,24l$
d.
Dung dịch B có: $\left\{\begin{matrix} MgSO_{4}:0,1 &;FeSO_{4}:0,1 & \\ H_{2}SO_{4}:0,04 & & \end{matrix}\right.$
Khi B tác dụng với $NaOH$ thì số mol $NaOH$ phản ứng là:
$n_{NaOH}=0,1.2+0,1.2+0,1.2=0,6$
Vậy $a=0,3$
e.
$E$ gồm gì? $E$ gồm $MgO:0,01$ và $Fe:0,01$
Vậy khối lượng của E là: 0,96 gam