Giả sử $m,n$ là các số nguyên dương sao cho $mn+1,mn+2n+1$ là số chính phương . Chứng minh $4(m+1) \mid n$
$4(m+1)|n$
#1
Đã gửi 07-09-2016 - 20:45
#2
Đã gửi 09-09-2016 - 10:41
Vì $mn+1, mn+2n+1$ là hai số chính phương cùng tính chẵn lẻ nên tồn tại hai số nguyên dương $a, b$ để $mn+1=\left ( \frac{a-b}{2} \right )^2, mn+2n+1=\left ( \frac{a+b}{2} \right )^2\Rightarrow m+1=\frac{a^2+b^2-1}{2ab}, n=2ab$. Ta đưa bài toán về chứng minh: nếu $\frac{a^2+b^2-1}{2ab}=k\in \mathbb{N} \Rightarrow 2k\mid ab$. Cố định $k$ đưa về pt bậc hai ẩn $a$: $a^2-2kba+b^2-1=0$.
Không mất tính tổng quát, giả sử $a>b$ ($a=b$ không thoả). Khi đó pt bậc hai còn có nghiệm $c$ sao cho $ac=b^2-1, a+c=2kb$ (Viete). Ta có $c$ nguyên không âm, $c=\frac{b^2-1}{a}<b$.
-Giả sử $b>1$ thì $c>0$. Ta có nếu $2k\mid bc=b(2k-a)\Rightarrow 2k\mid ab$ nên ta chỉ cần chứng minh $2k\mid bc$. Làm vậy đến khi thu được cặp số $(a,b)$ có $b$ nhỏ nhất. Dễ có $c=0\Rightarrow b=1\Rightarrow a=2k\Rightarrow 2k\mid ab$.
(Q.E.D)
Viete everywhere.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi redfox: 09-09-2016 - 22:11
- hoangvunamtan123 yêu thích
For the love of Canidae
#3
Đã gửi 09-09-2016 - 11:35
Vì $mn+1, mn+2n+1$ là hai số chính phương cùng tính chẵn lẻ nên tồn tại hai số nguyên dương $a, b$ để $mn+1=\left ( \frac{a-b}{2} \right )^2, mn+2n+1=\left ( \frac{a+b}{2} \right )^2\Rightarrow m+1=\frac{a^2+b^2-1}{2ab}, n=2ab$. Ta đưa bài toán về chứng minh: nếu $\frac{a^2+b^2-1}{2ab}=k\in \mathbb{N} \Rightarrow 2k\mid ab$. Cố định $k$ đưa về pt bậc hai ẩn $a$: $a^2-2kba+b^2-1=0$.
Không mất tính tổng quát, giả sử $a>b$ ($a=b$ không thoả). Khi đó pt bậc hai còn có nghiệm $c$ sao cho $ac=b^2-1, a+c=2kb$ (Viete). Ta có $c$ nguyên không âm, $c=\frac{b^2-1}{a}<a$.
-Giả sử $b>1$. Ta có nếu $2k\mid bc=b(2k-a)\Rightarrow 2k\mid ab$ nên ta chỉ cần chứng minh $2k\mid bc$. Làm vậy đến khi thu được cặp số $(a,b)$ có $b$ nhỏ nhất. Dễ có $c=0\Rightarrow b=1\Rightarrow a=2k\Rightarrow 2k\mid ab$.
(Q.E.D)
Viete everywhere.
Cách bạn hay nhỉ còn 1 cách khác nhưng dài nên post sau
#4
Đã gửi 09-09-2016 - 21:15
Giả sử $n$ là số nguyên dương thỏa $mn+1$ và $(m+2)n+1$ đều là số chính phương . Ta có :
Đặt $(mn+1)(mn+2n+1)=y^2$ suy ra $[m(m+2)n+m+1]^2-m(m+2)y^2=1$ (1)
Với $x=m(m+2)n+m+1$ thì ta được phương trình Pell : $x^2-m(m+2)y^2=1$
Tìm được nghiệm
$\begin{cases} &x_0=1,x_1=1,x_{n+2}=2(m+1)x_{n+1}-x_n&\\&y_0=0,y_1=1,y_{n+2}=2(m+1)y_{n+1}-y_n& \end{cases}$
Ta có $x_k \equiv m+1 \pmod{m(m+2)}$ khi $2 \mid k$
$x_k \equiv 1 \pmod{m(m+2)}$ khi $2 \not \mid k$
Suy ra tập tất cả các số nguyên dương $n$ thỏa phương trình (1) là dãy $\{n_k\}$ được xác định bởi
$n_k=\frac{x_{2k+1}-m-1}{m(m+2)}$
Bên cạnh ta có :
$x_{2k+3}=2(m+1)x_{2k+2}-x_{2k+1}=2(m+1)(2(m+1)x_{2k+1}-x_{2k})-x_{2k-1}=(4(m+1)^2-2)x_{2k+1}-x_{2k-1}$
Thay $x_{2k+1}=m(m+2)n_k+m+1$ vào và rút gọn ta được dãy $\{n_k\}$ :
$\begin{cases} &n_0=0,n_1=4(m+1)&\\&n_{k+1}=[4(m+1)^2-2]n_k-n_{k-1}+4(m+1)& \end{cases}$
$\Rightarrow 4(m+1)|n_k$
Ta sẽ chứng minh $mn_k+1$ và $(m+2)n_k+1$ là số chính phương
Ta có $\frac{n_{k+2}+n_k-4(m+1)}{n_{k+1}}=4(m+1)^2-2$
$\Rightarrow n_{k+2}n_k+n_k^2-4n_k(m+1)=n_{k+1}^2+n_{k+1}n_{k-1}-4n_{k+1}(m+1)$
$\Leftrightarrow n_{k+2}n_k-n_{k+1}^2+4n_{k+1}(m+1)=n_{k+1}n_{k-1}-n_k^2+4n_k(m+1)=n_2n_0-n_1^2-4n_1(m+1)=0$
Do đó $(mn_k+1)(mn_{k+2}+1)=m^2(n_{k+1}^2-4n_{k+1}(m+1))+m(4(m+1)^2+4(m+1))+1=(mn_{k+1}+2m+1)^2$
Mà $mn_0+1=1,mn_1+1=(2m+1)^2$ nên bằng quy nạp ta được $mn_k+1$ là số chính phương
Tương tự ta có $[(m+2)n_k+1][(m+2)n_{k+2}+1]=[(m+2)n_{k+1}-2m-3]^2$ mà $(m+2)n_0+1=1,(m+2)n_1+1=(2m+3)^2$
Theo quy nạp ta được $(m+2)n_k+1$ là sso chính phương
Vậy $n$ là số nguyên dương thỏa mãn $mn+1$ và $(m+2)n+1$ đều là các số chính phương $\Leftrightarrow n \in \{n_k\}$ mà $4(m+1)|n_k$
$\Rightarrow$ Q.E.D
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi I Love MC: 09-09-2016 - 21:20
- redfox yêu thích
0 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 0 khách, 0 thành viên ẩn danh