Cho đường thẳng (d1) y=2x+3m-1, đường thẳng (d2) y=7x-2m+4.
a) Xác định tọa độ điểm A là giao điểm của (d1) và (d2).
b) CMR:khi m thay đổi thì A luôn chạy trên đường thẳng cố định.
Cho đường thẳng (d1) y=2x+3m-1, đường thẳng (d2) y=7x-2m+4.
a) Xác định tọa độ điểm A là giao điểm của (d1) và (d2).
b) CMR:khi m thay đổi thì A luôn chạy trên đường thẳng cố định.
Cho đường thẳng (d1) y=2x+3m-1, đường thẳng (d2) y=7x-2m+4.
a) Xác định tọa độ điểm A là giao điểm của (d1) và (d2).
b) CMR:khi m thay đổi thì A luôn chạy trên đường thẳng cố định.
A là tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) thì A phải là nghiệm của hpt
$\left\{\begin{matrix} y=2x+3m-1\\ y=7x-2m+4 \end{matrix}\right.$
<=> 2x+3m-1=7x-2m+4
<=> 5x=5m-5
<=> x=m-1
Thay x=m-1 vào (d1), ta có:
y=2(m-1)+3m-1
=5m-3
=>A(m-1; 5m-3)
Life is too short to hesitate
so do what you want so as not to regret
Cho đường thẳng (d1) y=2x+3m-1, đường thẳng (d2) y=7x-2m+4.
a) Xác định tọa độ điểm A là giao điểm của (d1) và (d2).
b) CMR:khi m thay đổi thì A luôn chạy trên đường thẳng cố định.
b/
Theo câu a thì $A(m-1;5m-3)$
Gọi $m_{1},m_{2}$ là 2 giá trị khác nhau của m
Khi đó $A(m_{1}-1;5m_{1}-3)$ và $A({m_{2}-1;5m_{2}-3})$ cùng thuộc đường thẳng $y=ax+b$ với
$\left\{\begin{matrix} a(m_{1}-1)+b=5m_{1}-3 \\ a(m_{2}-1)+b=5m_{2}-3 \end{matrix}\right.$
Lấy pt trên trừ pt dưới ta được
$a(m_{1}-m_{2})=5(m_{1}-m_{2})$
$<=>(a-5)(m_{1}-m_{2})=0$
Vì $m_{1} \neq m_{2}$ nên a=5
Dễ suy ra $b=2$
Vậy với mọi giá trị của m, điểm A luôn thuộc đường thẳng $y=5x+2$
Giải phương trình:
1. x3+3x-140=0
2. Tính:P=$\sqrt[3]{70+\sqrt{4901}}$+$\sqrt{70-\sqrt{4901}}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi huykietbs: 11-10-2016 - 21:48
Giải phương trình:
1. x3+3x-140=0
2. Tính P=$\sqrt[3]{70+\sqrt{4901}}$+$\sqrt{70-\sqrt{4901}}$
$\sqrt{70-\sqrt{4901}}$ hay là $\sqrt[3]{70-\sqrt{4901}}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi gin hotaru: 10-10-2016 - 20:47
Giải phương trình:
1. x3+3x-140=0
2. Tính P=$\sqrt[3]{70+\sqrt{4901}}$+$\sqrt{70-\sqrt{4901}}$
Hai phần này có liên quan đến nhau đấy!(nếu là $\sqrt[3]{70-\sqrt{4901}}$)
1.$x^{3}+3x-140=0$
<=>$x^{3}-5x^{2}+5x^{2}-15x+18x-140=0$
<=>$(x-5)(x^{2}+3x+18)=0$
<=>$(x-5)\left [ (x+\frac{3}{2})^{2}+\frac{63}{4} \right ]=0$
<=> x=5
Life is too short to hesitate
so do what you want so as not to regret
1. x=5
2.P=5
Bạn có thể giải thích rõ câu 2 được ko.
Bạn có thể giải thích rõ câu 2 được ko.
2.$P=\sqrt[3]{70+\sqrt{4901}}+\sqrt[3]{70-\sqrt{4901}}$
$=>P^{3}=(\sqrt[3]{70+\sqrt{4901}}+\sqrt[3]{70-\sqrt{4901}})^{3}$
$<=>P^{3}=70+\sqrt{4901}+70-\sqrt{4901}+3\sqrt{(70+\sqrt{4901})(70-\sqrt{4901})}\left [ \sqrt[3]{70+\sqrt{4901}}+\sqrt[3]{70-\sqrt{4901}}\right ]$
<=>$P^{3}=140+3\sqrt[3]{70^{2}-4901}.P$
<=>$P^{3}=140+3\sqrt[3]{-1}.P$
<=>$P^{3}=140-3P$
<=>$P^{3}+3P-140=0$(làm tương tự câu 1)
=>$P=5$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi youaremyfriend: 12-10-2016 - 08:21
Life is too short to hesitate
so do what you want so as not to regret
Hai phần này có liên quan đến nhau đấy!(nếu là $\sqrt[3]{70-\sqrt{4901}}$)
1.$x^{3}+3x-140=0$
<=>$x^{3}-5x^{2}+5x^{2}-15x+18x-140=0$
<=>$(x-5)(x^{2}+3x+18)=0$
<=>$(x-5)\left [ (x+\frac{3}{2})^{2}+\frac{63}{4} \right ]=0$
<=> x=5
Chỗ này bạn nhầm rồi.
Chứng các đẳng thức và bất đẳng thức sau:
a) $\sqrt[3]{2+\sqrt{5}}$+$\sqrt[3]{2-\sqrt{5}}$=1
b) ($\sqrt[3]{2+2\sqrt{2}}$+$\sqrt[3]{3-2\sqrt{2}}$)8>36
Chỗ này bạn nhầm rồi.
ukm,xin lỗi nha! Mình sửa lại rồi!
$x^{3}+3x-140=0$
<=>$x^{3}-5x^{2}+5x^{2}-25x+28x-140=0$
<=>$(x-5)(x^{2}+5x+28)=0$
<=>$(x-5)\left [ (x+\frac{5}{2})^{2}+\frac{87}{4} \right ]=0$
<=>$x=5$
Life is too short to hesitate
so do what you want so as not to regret
Giải các phương trình sau:
1. $\sqrt{x^{2}+10x+21}$=$3\sqrt{x+3}+2\sqrt{x+7}-6$
2. $\sqrt{x^{2}-4x+3}$+$\sqrt{x^{2}-3x+2}$=$-\sqrt{x^{2}-x}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi huykietbs: 16-10-2016 - 20:10
Cho (d1) y=4mx-(5+m) với m$\neq$0
(d2) y=(3m2+1).x+m2-4
1.CMR:(d1) luôn đi qua A cố định.
(d2) luôn đi qua B cố định
2. Tính khoản cách từ A đến B.
0 thành viên, 4 khách, 0 thành viên ẩn danh