Lúc sáng mới đi thi về.
Đề thi hsg toán lớp 9 tỉnh Quảng Trị
#1
Đã gửi 15-03-2017 - 15:03
#2
Đã gửi 15-03-2017 - 16:59
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ LỚP 9
QUẢNG TRỊ Khoá thi ngày 15 tháng 3 năm 2017
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: TOÁN
(Đề thi gồm có 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (5,0 điểm) Cho biểu thức $A=\frac{x\sqrt{x}}{x\sqrt{x}+1}:\frac{\sqrt{x}-1}{x(\sqrt{x}-1)+\sqrt{x}}$
1. Tìm điều kiên của x để A có nghĩa và rút gọn A
2. Tính giá trị của A khi $x=\sqrt[3]{\frac{3+2\sqrt{2}}{3-2\sqrt{2}}}-\sqrt[3]{\frac{3-2\sqrt{2}}{3+2\sqrt{2}}}$
3. Giả sử số thực x thoả mãn $x\geq 5$. Tìm giá trị nhỏ nhất của A
Bài 2 (5,0 điểm)
1. Giải phương trình $x+11=7\sqrt{x+1}$
2. Cho các số thực dương a, b, c, d. Chứng minh rằng: $\frac{b}{(a+\sqrt{b})^2}+\frac{d}{(c+\sqrt{d})^2}\geq \frac{\sqrt{bd}}{ac+\sqrt{bd}}$
Bài 3 (2,0 điểm) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix} xy+x+y=x^2-2y^2\\ x\sqrt{2y}-y\sqrt{x-1}=2x-2y \end{matrix}\right.$
Bài 4 (6,0 điểm)
1. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O), đường kính AD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E; Gọi F là hình chiếu của E trên AD và G là trung điểm ED. Đường tròn ngoại tiếp tam giác DGF cắt (O) tại điểm thứ hai là H ($H\not\equiv D$). Gọi I là giao điểm của BC và FG
a) Chứng minh rằng tứ giác BCGF nội tiếp đường tròn
b) Chứng minh rằng D, I, H thẳng hàng
2. Bên trong hình tròn có bán kính bằng 1 chọn 7 điểm bất kí. Chứng minh rằng tồn tại 2 điểm trong 7 điểm đã cho có khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1
Bài 5 (2,0 điểm)
1. Cho các số thực x, y. Chứng minh rằng: $\left [ x \right ]+\left [ y \right ]\leq \left [ x +y\right ]\leq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]+1$ (Kí hiệu $\left [ x \right ]$ là số nguyên lớn nhất không vượt quá x)
2. Ta gọi một bộ số nguyên tố đẹp khi tích của các số nguyên tố này bằng 10 lần tổng của chúng. Hãy tìm tất cả các bộ số nguyên tố đẹp nói trên ( các số trong bộ không nhất thiết phải phân biệt).
--------------------HẾT--------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liêu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:...................................................................Số báo danh:...................
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi HoangKhanh2002: 16-03-2017 - 10:42
- Ngoc Hung, tpdtthltvp, Mr Cooper và 11 người khác yêu thích
#3
Đã gửi 15-03-2017 - 17:15
Bài 2b): Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc $\frac{1}{(x+1)^{2}}+\frac{1}{(y+1)^{2}}\geq \frac{1}{xy+1}$ (có thể chứng minh bằng biến đổi tương đương)
Ta có: $\frac{1}{(\frac{a}{\sqrt{b}}+1)^{2}}+\frac{1}{(\frac{c}{\sqrt{d}}+1)^{2}}\geq \frac{1}{\frac{ac}{\sqrt{bd}}+1}$
$\Leftrightarrow \frac{b}{(a+\sqrt{b})^{2}}+\frac{d}{(c+\sqrt{d})^{2}}\geq \frac{bd}{ac+\sqrt{bd}}.$ ĐPCM. Dấu bằng xảy ra khi $a=\sqrt{b}, c=\sqrt{d}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi NHoang1608: 15-03-2017 - 17:16
- tay du ki, HoangKhanh2002, thanhdat2003 và 1 người khác yêu thích
The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.
----- Michelangelo----
#4
Đã gửi 15-03-2017 - 17:35
Bài 5 (2,0 điểm)
2. Ta gọi một bộ số nguyên tố đẹp khi tích của các số nguyên tố này bằng 10 lần tổng của chúng. Hãy tìm tất cả các bộ số nguyên tố đẹp nói trên ( các số trong bộ không nhất thiết phải phân biệt).
Dễ thấy bộ số nguyên tố đẹp phải chứa số 2 và 5. Giả sử $p_{1}\leq p_{2}\leq ...\leq p_{n}$ là các số còn lại trong bộ.
Ta có $10p_{1}...p_{n}=10(7+p_{1}+...+p_{n})\Rightarrow p_{1}...p_{n}=7+p_{1}+...+p_{n}$.
Ta có $x\geq 2;y\geq 2\Rightarrow xy\geq x+y$. Do đó bằng quy nạp ta chứng minh được $x_{1}...x_{k}\geq x_{1}+...+x_{k}$ với $x_{i}\geq 2$ (i = 1, 2, 3, .., k)
Do đó $p_{1}+...+p_{n}+7=p_{1}...p_{n}\geq (p_{1}+...+p_{n-1})p_{n}\Leftrightarrow s+p_{n}+7\geq sp_{n}$ với $s=p_{1}+...+p_{n-1}$
Suy ra $(p_{n}-1)(s-1)\leq 8$. Do $s\geq 2$ suy ra $p_{n}-1\leq 8\Rightarrow p\in \left \{ 2;3;5;7 \right \}$
Lần lượt xét các TH ta có bộ số (2; 3; 5; 5) và các hoán vị của chúng
- HoangKhanh2002, Mr Cooper, NHoang1608 và 1 người khác yêu thích
#5
Đã gửi 15-03-2017 - 17:43
Bài 4 (6,0 điểm)
2. Bên trong hình tròn có bán kính bằng 1 chọn 7 điểm bất kí. Chứng minh rằng tồn tại 2 điểm trong 7 điểm đã cho có khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn 1
Chia hình tròn thành 6 hình quạt đều
Theo nguyên lí Dirichlet thì có 2 điểm nằm trong 1 hình quạt
+) Nếu 1 trong 2 điểm đó trùng tâm thì luôn đúng
+) Nêu 2 điểm đó không trùng tâm thì giả sử đó là A và B nằm trong hình quạt COD có $\widehat{COD}=60^o$ thì qua A và B kẻ các bán kính: $OA; OB$ cắt (O) tại $A_{1};B_{1}\Rightarrow \widehat{A_{1}OB{1}}\leq 60^o\Rightarrow AB\leq max\left \{ OA;OB \right \}<1$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi HoangKhanh2002: 15-03-2017 - 18:09
- HoangTienDung1999, toanhocmuonnamTHCS và ToanTHPTHT thích
#6
Đã gửi 15-03-2017 - 18:03
Bài 5 (2,0 điểm)
1. Cho các số thực x, y. Chứng minh rằng: $\left [ x \right ]+\left [ y \right ]\leq \left [ x +y\right ]\leq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]+1$ (Kí hiệu $\left [ x \right ]$ là số nguyên lớn nhất không vượt quá x)
Ta có $\left [ x \right ]+\left [ y \right ]=\left [ \left [ x \right ] +\left \{ x \right \}+\left [ y \right ]+\left \{ y \right \}\right ]=\left [ x \right ]+\left [ y \right ]+\left [ \left \{ x \right \}+\left \{ y \right \} \right ]$
Do $0\leq \left \{ x \right \}< 1\Rightarrow 0\leq \left \{ x \right \}+\left \{ y \right \}< 2\Rightarrow 0\leq \left [ \left \{ x \right \} +\left \{ y \right \}\right ]< 1$
Từ đó suy ra $\left [ x+y \right ]\leq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]+1$
Mặt khác ta lại có $x=\left [ x \right ]+\left \{ x \right \};y=\left [ y \right ]+\left \{ y \right \}\Rightarrow \left [ x+y \right ]=\left [ \left [ x \right ] +\left [ y \right ]+\left \{ x \right \}+\left \{ y \right \}\right ]=\left [ x \right ]+\left [ y \right ]+\left [ \left \{ x \right \} +\left \{ y \right \}\right ]\geq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]$
- Hoang Dinh Nhat yêu thích
#7
Đã gửi 15-03-2017 - 22:20
câu 5 b
đặt 3 số nguyên tố là a ; b;c .....$(a\leq b\leq c.....)$
ta có $abc....=10(a+b+c.....)$
suy ra abc... chia hết cho 5
abc chia hết cho 2
mà a;b;.....c là số ng tố
suy ra a;b;c...... có 1 số bằng 2 một số bằng 5
đến đây ok rồi
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi lenadal: 15-03-2017 - 22:27
Lê Đình Văn LHP
#8
Đã gửi 16-03-2017 - 08:01
Ta có $\left [ x \right ]+\left [ y \right ]=\left [ \left [ x \right ] +\left \{ x \right \}+\left [ y \right ]+\left \{ y \right \}\right ]=\left [ x \right ]+\left [ y \right ]+\left [ \left \{ x \right \}+\left \{ y \right \} \right ]$
Do $0\leq \left \{ x \right \}< 1\Rightarrow 0\leq \left \{ x \right \}+\left \{ y \right \}< 2\Rightarrow 0\leq \left [ \left \{ x \right \} +\left \{ y \right \}\right ]< 1$
Từ đó suy ra $\left [ x+y \right ]\leq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]+1$
Mặt khác ta lại có $x=\left [ x \right ]+\left \{ x \right \};y=\left [ y \right ]+\left \{ y \right \}\Rightarrow \left [ x+y \right ]=\left [ \left [ x \right ] +\left [ y \right ]+\left \{ x \right \}+\left \{ y \right \}\right ]=\left [ x \right ]+\left [ y \right ]+\left [ \left \{ x \right \} +\left \{ y \right \}\right ]\geq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]$
em không hiểu cho lắm thầy, cái {x} là gì thầy
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Hoang Dinh Nhat: 16-03-2017 - 08:07
Chấp nhận giới hạn của bản thân, nhưng đừng bao giờ bỏ cuộc
#9
Đã gửi 16-03-2017 - 08:03
Câu hệ pt như này bạn nè
Bài 3 (2,0 điểm) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix} xy+x+y=x^2-2y^2\\ x\sqrt{2y}-y\sqrt{x-1}=2x-2y \end{matrix}\right.$
- HoangKhanh2002 yêu thích
Chấp nhận giới hạn của bản thân, nhưng đừng bao giờ bỏ cuộc
#10
Đã gửi 16-03-2017 - 10:54
Câu hệ pt như này bạn nè
Bài 3 (2,0 điểm) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix} xy+x+y=x^2-2y^2\\ x\sqrt{2y}-y\sqrt{x-1}=2x-2y \end{matrix}\right.$
Thế thì dễ:
ĐK: $x\geq 1;y\geq 0$
$\left\{\begin{matrix} xy+x+y=x^2-2y^2\\ x\sqrt{2y}-y\sqrt{x-1}=2x-2y \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} (x+y)(x-2y-1)=0 \\ x\sqrt{2y}-y\sqrt{x-1}=2x-2y \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=2y+1\\ (2y+1)\sqrt{2y}-y\sqrt{2y}=2y+2 \end{matrix}\right. \Rightarrow \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=2y+1\\ (y+1)(\sqrt{2y}-2)=0 \end{matrix}\right. \Rightarrow \begin{bmatrix} \left\{\begin{matrix} x=-1\\ y=-1 \end{matrix}\right.(KTM)\\ \left\{\begin{matrix} x=5\\ y=2 \end{matrix}\right.(TM) \end{bmatrix}$
- HoangTienDung1999, Tea Coffee, xixi138138 và 2 người khác yêu thích
#11
Đã gửi 16-03-2017 - 13:25
em không hiểu cho lắm thầy, cái {x} là gì thầy
$\left \{ x \right \}$ là phần lẻ của một số thực. Em xem định nghĩa phần nguyên, phần lẻ
Phần nguyên của số thực x, kí hiệu $\left [ x \right ]$, là số nguyên lớn nhất không vượt quá x, hay $\left [ x \right ]$ là số nguyên thỏa mãn $\left [ x \right ]\leq x< \left [ x \right ]+1$
Phần lẻ của số thực x, kí hiệu $\left \{ x \right \}$ là hiệu $x-\left [ x \right ]$, hay $\left \{ x \right \}$ là số thực thỏa mãn $0\leq \left \{ x \right \}< 1$
#12
Đã gửi 16-03-2017 - 14:34
Bài 4.1:
Câu a:
$\angle BGF=\angle BCF=2\angle ECF$ $\Rightarrow$ tứ giác BCGF nội tiếp.
Câu b:
Gọi H' là giao điểm của ID với (DFG). Theo hệ thức lượng đường tròn ta có:
ID.IH' = IG.IF. Lại áp dụng 1 lần nữa: IG.IF = IC.IB (Tứ giác BCGF nội tiếp)
$\Rightarrow$ ID.IH' = IC.IB $\Rightarrow$ H' là giao điểm của (O) và (FGD)
$\Rightarrow H\equiv H'$. Vậy I, D, H thẳng hàng.
Câu hình này cứ cho tới cho lui .Đây là đề vào 10 chuyên toán của Trường Đại học Sư Phạm TPHCM 2013 - 2014.
Câu b có thể chuyển thành: Gọi I là giao điểm của HD và BC. Chứng minh rằng: I, G, F thẳng hàng (Cũng chứng minh tương tự như trên)
#13
Đã gửi 25-03-2017 - 19:06
anh
Ta có $\left [ x \right ]+\left [ y \right ]=\left [ \left [ x \right ] +\left \{ x \right \}+\left [ y \right ]+\left \{ y \right \}\right ]=\left [ x \right ]+\left [ y \right ]+\left [ \left \{ x \right \}+\left \{ y \right \} \right ]$
Do $0\leq \left \{ x \right \}< 1\Rightarrow 0\leq \left \{ x \right \}+\left \{ y \right \}< 2\Rightarrow 0\leq \left [ \left \{ x \right \} +\left \{ y \right \}\right ]< 1$
Từ đó suy ra $\left [ x+y \right ]\leq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]+1$
Mặt khác ta lại có $x=\left [ x \right ]+\left \{ x \right \};y=\left [ y \right ]+\left \{ y \right \}\Rightarrow \left [ x+y \right ]=\left [ \left [ x \right ] +\left [ y \right ]+\left \{ x \right \}+\left \{ y \right \}\right ]=\left [ x \right ]+\left [ y \right ]+\left [ \left \{ x \right \} +\left \{ y \right \}\right ]\geq \left [ x \right ]+\left [ y \right ]$
anh ơi, kí hiệu {x} là sao ạ
It's not being Slytherins that makes us proud. It's being proud that makes us Slytherin.
#14
Đã gửi 26-03-2017 - 07:24
anh
anh ơi, kí hiệu {x} là sao ạ
Như thầy Hùng đã giải thích ở trên
{x} là phần lẻ của số thực x, {x} = x - [x]; [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x
- HoangTienDung1999, toanhocmuonnamTHCS và ToanTHPTHT thích
#15
Đã gửi 02-05-2017 - 17:23
Bài 4. b) Lấy $6$ điểm $A,B,C,D,E,F$ chia đường tròn thành $6$ cung bằng nhau
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Mr Cooper: 02-05-2017 - 17:23
#16
Đã gửi 17-03-2019 - 20:05
bạn cm bđt áp dụng giúp mk dc koBài 2b): Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc $\frac{1}{(x+1)^{2}}+\frac{1}{(y+1)^{2}}\geq \frac{1}{xy+1}$ (có thể chứng minh bằng biến đổi tương đương)
Ta có: $\frac{1}{(\frac{a}{\sqrt{b}}+1)^{2}}+\frac{1}{(\frac{c}{\sqrt{d}}+1)^{2}}\geq \frac{1}{\frac{ac}{\sqrt{bd}}+1}$
$\Leftrightarrow \frac{b}{(a+\sqrt{b})^{2}}+\frac{d}{(c+\sqrt{d})^{2}}\geq \frac{bd}{ac+\sqrt{bd}}.$ ĐPCM. Dấu bằng xảy ra khi $a=\sqrt{b}, c=\sqrt{d}$
Được gắn nhãn với một hoặc nhiều trong số những từ khóa sau: tài liệu - đề thi
Toán Trung học Cơ sở →
Tài liệu - Đề thi →
ĐỀ THI GIAO LƯU OLYMPIC TOÁN 8 THỊ XÃ THÁI HÒA 2020-2021Bắt đầu bởi KietLW9, 19-04-2021 tài liệu - đề thi |
|
|||
Toán thi Học sinh giỏi và Olympic →
Bất đẳng thức - Cực trị →
Đề Thi Học Sinh Giỏi Toán 8 Huyện Thường TínBắt đầu bởi KietLW9, 30-03-2021 tài liệu - đề thi |
|
|||
Toán Trung học Cơ sở →
Tài liệu - Đề thi →
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 9 THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 2017-2018Bắt đầu bởi taconghoang, 23-11-2017 tài liệu - đề thi |
|
|||
Toán Trung học Cơ sở →
Tài liệu - Đề thi →
Đề thi môn toán chung chuyên bắc ninh 2016Bắt đầu bởi nguyenthinguyet, 12-06-2016 tài liệu - đề thi |
|
|||
Toán Trung học Cơ sở →
Tài liệu - Đề thi →
Đề thi chuyên toán chuyên bắc ninh 2016Bắt đầu bởi nguyenthinguyet, 12-06-2016 tài liệu - đề thi |
|
2 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 2 khách, 0 thành viên ẩn danh