Vòng 1.
Câu 1 (1,0 điểm). Không dùng máy tính cầm tay hãy giải phương trình $x^2+2x-8=0$.
Câu 2 (1,0 điểm). Cho hàm số bậc nhất $y=\left(2m-3\right) x +5m-1$ ($m$ là tham số, $m\neq \dfrac{3}{2}$).
- Tìm $m$ để hàm số nghịch biến trên $\mathbb{R}$.
- Tìm $m$ để đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là $-6$.
Câu 3 (1,0 điểm). Không dùng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức
\[A=\left(\sqrt{8}-3\sqrt{2} +2\sqrt{5} \right) \left(\sqrt{2}+10\sqrt{0,2}\right)\]
Câu 4 (1,0 điểm). Cho $B=\left(\dfrac{x}{\sqrt{x}+3}-\dfrac{x+1}{\sqrt{x}-3} +\dfrac{6x+\sqrt{x}}{x-9}\right):\left(\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}+3}-1\right)$ với $\left\{ \begin{array}{l} x\geqslant 0 \\ x\neq 9\end{array} \right.$. Hãy rút gọn biểu thức $B$ và tính giá trị của $B$ khi $x=12+6\sqrt{3}$.
Câu 5 (1,0 điểm). Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} mx-y=n \\ nx+my=1\end{array} \right.$ ($m$, $n$ là tham số).
- Không dùng máy tính cầm tay hãy giải hệ phương trình khi $m=-\dfrac{1}{2}$, $n=\dfrac{1}{3}$.
- Xác định các tham số $m$ và $n$ biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left(-1, \sqrt{3}\right)$.
Câu 6 (1,0 điểm). Cho phương trình $2x^2+3x-1=0$. Gọi $x_1$, $x_2$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức:
\[P=2\left(\dfrac{x_1}{x_2}+\dfrac{x_2}{x_1}\right)\]
Câu 7 (1,0 điểm). Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng $5\ \mathrm{cm}$, diện tích là $6\ \mathrm{cm}^2$. Tính độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.
Câu 8 (1,0 điểm). Hai đường tròn $(O)$ và $(O')$ cắt nhau tại $A$ và $B$. Gọi $M$ là trung điểm của $OO'$. Qua $A$ kẻ đường thẳng vuông góc với $AM$ cắt các đường tròn $(O)$ và $(O')$ lần lượt ở $C$ và $D$. Chứng minh rằng $AC=AD$.
Câu 9 (1,0 điểm). Cho đường tròn $(O)$, đường kính $AB$, cung $\overarc{CD}$ nằm cùng phía đối với $AB$ ($D$ thuộc cung nhỏ $\overarc{BC}$). Gọi $E$ là giao điểm của $AC$ và $BD$, $F$ là giao điểm của $AD$ và $BC$.
- Tính góc $\widehat{AFB}$ khi số đo của cung $\overarc{CD}$ bằng $80^\circ$.
- TÍnh số đo cung $\overarc{CD}$ khi góc $\widehat{AEB}$ bằng $55^\circ$.
Câu 10 (1,0 điểm). Cho tam giác nhọn $ABC$ ($AB<AC$). Đường tròn tâm $O$ đường kính $BC$ cắt cạnh $AC$, $AB$ lần lượt tại $D$ và $E$. $H$ là giao điểm của $BD$ và $CE$, $K$ là giao điểm của $DE$ và $AH$, $F$ là giao điểm của $AH$ và $BC$. $M$ là trung điểm của $AH$. Chứng minh rằng $MD^2=MK.MF$.
Vòng 2.
Câu 1 (1,0 điểm). Không dùng máy tính cầm tay hãy rút gọn $A=\dfrac{\sqrt{3-\sqrt{5}}\left(3+\sqrt{5}\right)}{\sqrt{10}+\sqrt{2}}$.
Câu 2 (2,0 điểm). Giải hệ phương trình sau
\[\left\{ \begin{array}{l} x^2+y^2-xy+4y+1=0\\ y\left(7-x^2-y^2+2xy\right)=2\left(x^2+1\right) \end{array} \right.\]
Câu 3 (1,0 điểm). Cho số tự nhiên $A=\overline{\underbrace{777\ldots 7}_{n \text{ chữ số } 7}}-18+2n$ với $n\in \mathbb{N}, n\geqslant 2$. Chứng minh rằng $A$ chia hết cho $9$.
Câu 4 (1,5 điểm). Cho $a$, $b$, $c$ là các số dương thoả mãn $a+b+c\leqslant \sqrt{3}$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
\[P=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+1}} + \dfrac{b}{\sqrt{b^2+1}} + \dfrac{c}{\sqrt{c^2+1}}\]
Câu 5 (1,0 điểm). Với mỗi số nguyên dương $n$ ta ký hiệu $a_n$ là số nguyên gần $\sqrt{n}$ nhất. Ví dụ $a_1=1$, $a_2=1$, $a_3=2$, $a_4=2$, $a_5=2$, $a_6=2$, $a_7=3$. Tính giá trị của tổng:
\[s=\dfrac{1}{a_1}+\dfrac{1}{a_2}+\ldots+\dfrac{1}{a_{2017}}+\dfrac{1}{a_{2018}}\]
Câu 6 (1,0 điểm). Cho hai đường tròn tâm $O_1$ và $O_2$ nằm ngoài nhau. ĐOạn thẳng $O_1O_2$ cắt đường tròn $(O_1)$ tại điểm $A$. Phần kéo dài của đoạn $O_1O_2$ cắt đường tròn $(O_2)$ tại $B$. Dựng đường tròn tâm $O$ tiếp xúc ngoài với đường tròn $(O_1)$ tại $D$ và tiếp xúc trong với đường tròn $(O_2)$ tại $C$ (điểm $O$ không nằm trên đoạn $O_1O_2$). Chứng minh rằng các điểm $A$, $B$, $C$, $D$ cùng nằm trên một đường tròn.
Câu 7 (2,5 điểm). Cho ba điểm $A$, $B$, $C$ phân biệt thẳng hàng và theo thứ tự đó sao cho $AB<BC$. Trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng $AC$ dựng các hình vuông $ABDE$ và $BCFK$. Gọi $I$ là trung điểm của đoạn thẳng $EF$. Đường thẳng qua $I$ vuông góc với $EF$ cắt các đường thẳng $BD$ và $AB$ lần lượt tại $M$ và $N$. Chứng minh rằng:
- Tứ giác $AEIN$ và tứ giác $EMID$ nội tiếp được trong đường tròn.
- Ba điểm $A$, $I$, $D$ thẳng hàng và các điểm $B$, $N$, $F$, $M$, $E$ nằm trên cùng một đường tròn.
- Ba đường thẳng $AK$, $EF$, $CD$ đồng quy.