Phần I: MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG.
1. Mặt phẳng.
1. Phương trình mặt phẳng dưới dạng vectơ có dạng $\vec{r}.\vec{n}=p$.
Ở đây $\vec{r}=x\vec{i}+y\vec{j}+z\vec{k}$ là bán kính vectơ của điểm chạy $M(x;y;z)$ trên mặt phẳng; $\vec{n}=\vec{i}cos \alpha+\vec{j}cos \beta+\vec{k} cos \gamma$ là vectơ đơn vị có hướng của đường thẳng góc hạ từ điểm gốc tọa độ lên mặt phẳng, $\alpha,\beta,\gamma$ là các góc tạo nên bởi đường thẳng góc này với các trục tọa độ $Ox,Oy,Oz$ và $p$ là độ dài của đoạn thẳng góc này.
Khi đưa vào hệ tọa độ phương trình này có dạng $xcos \alpha+ycos \beta+zcos \gamma-p=0(1)$ (phương trình dạng chuẩn của mặt phẳng).
2. Phương trình của mọi mặt phẳng cũng có thể viết dưới dạng $Ax+By+Cz+D=0(2)$ nếu $A^2+B^2+C^2\ne 0$ (phương trình tổng quát). Ở đây $A,B,C$ có thể xem như các tọa độ của vectơ $\vec{N}=A\vec{i}+B\vec{j}+C\vec{k}$ nào đó thẳng góc với mặt phẳng. Để đưa phương trình tổng quát của mặt phẳng về dạng chuẩn ta phải nhân tất cả các số hạng của phương trình với nhân thức chuẩn hóa $\mu =\pm \frac{1}{N}=\pm \frac{1}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}(3)$. trong đó dấu trước căn trái với dấu của số hạng tự do $D$ trong phương trình tổng quát của mặt phẳng.
3. Các trường hợp đặc biệt của mặt phẳng xác định từ phương trình tổng quát $Ax+By+Cx+D=0$.
$A=0$: mặt phẳng song song với trục $Ox$.
$B=0$: mặt phẳng song song với trục $Oy$.
$C=0$: mặt phẳng song song với trục $Oz$.
$D=0$: mặt phẳng đi qua gốc tọa độ;
$A=B=0$: mặt phẳng thẳng góc với trục $Oz$ (song song với mặt phẳng $xOy$).
$A=C=0$: mặt phẳng thẳng góc với truc $Oy$ (song song với mặt phẳng $xOz$).
$B=C=0$: mặt phẳng thẳng góc với trục $Ox$ (song song với mặt phẳng $yOz$).
$A=D=0$: mặt phẳng đi qua trục $Ox$.
$B=D=0$: mặt phẳng đi qua trục $Oy$.
$C=D=0$: mặt phẳng đi qua trục $Oz$.
$A=B=D=0$: mặt phẳng trùng với mặt $xOy(z=0)$.
$A=C=D=0$: mặt phẳng trùng với mặt $xOz(y=0)$.
$B=C=D=0$: mặt phẳng trùng với mặt $yOz(x=0)$.
Nếu trong phương trình tổng quát của mặt phẳng hệ số $D\ne 0$ thì bằng cách chia tất cả các số hạng của phương trình cho $-D$ ta có thể đưa phương trình mặt phẳng về dạng: $\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1(4)$.
(ở đây $a=-\frac{D}{A},b=-\frac{D}{B},c=-\frac{D}{C}$). Phương trình này của mặt phẳng gọi là phương trình theo các đoạn chắn: trong đó $a,b$ và $c$ tương ứng là hoành độ, tung độ và cao độ của các giao điểm của mặt phẳng với các trục $Ox,Oy$ và $Oz$.
4. Góc $\phi$ giữa các mặt phẳng $A_1x+B_1y+C_1z+D_1=0$ và $A_2x+B_2y+C_2z+D_2=0$ xác định theo công thức: $cos \phi=\frac{A_1A_2+B_1B_2+C_1C_2}{\sqrt{A_1^2+B_1^2+C_1^2+D_1^2} \sqrt{A_2^2+B_2^2+C_2^2}}(5)$.
Điều kiện song song của các mặt phẳng: $\frac{A_1}{A_2}=\frac{B_1}{B_2}=\frac{C_1}{C_2}(6)$.
Điều kiện thẳng góc của các mặt phẳng: $A_1A_2+B_1B_2+C_1C_2=0(7)$.
5. Khoảng cách từ điểm $M_0(x_0;y_0;z_0)$ đến mặt phẳng $Ax+By+Cz+D=0$ tìm được theo công thức: $d=\frac{|Ax_0+By_0+Cz_0+D|}{\sqrt{A^2+B^2+C^2}}(8)$.
Nó bằng giá trị tuyệt đối của đại lượng nhận được bằng cách thay các tọa độ của điểm $M_0$ vào phương trình dạng chuẩn của mặt phẳng; dấu của đại lượng này đặc trưng cho vị trí tương đối của điểm $M_0$ và gốc tọa độ đối với mặt phẳng đã cho: <<cộng>> nếu điểm $M_0$ và gốc tọa độ nằm ở hai phía khác nhau của mặt phẳng và <<>trừ>> nếu chúng nằm cùng một phía của mặt phẳng.
6. Phương trình mặt phẳng đi qua điểm $M_0(x_0;y_0;z_0)$ và thẳng góc với vectơ $\vec{N}=A\vec{i}+B\vec{j}+C\vec{k}$ có dạng: $A(x-x_0)+B(y-y_0)+C(z-z_0)=0(9)$ với $A,B$ và $C$ tùy ý phương trình này xác định một mặt phẳng nào đó thuộc bó mặt phẳng đi qua điểm $M_0$. Vì vậy nó thường được gọi là phương trình của bó mặt phẳng.
7. Phương trình $A_1x+B_1y+C_1z+D_1+\lambda(A_2x+B_2y+C_2z+D_2)=0(10)$ với $\lambda$ tùy ý xác định một mặt phẳng nào đó đi qua giao tuyến của các mặt phẳng $A_1x+B_1y+C_1z+D_1=0(I)$ và $A_2x+B_2y+C_2z+D_2=0(II)$,
nghĩa là một mặt phẳng nào đó thuộc chùm mặt phẳng đi qua đường thẳng này (do đó phương trình này thường được gọi là phương trình của chùm mặt phẳng). Nếu các mặt phẳng xác định bởi các phương trình $(I)$ và $(II)$ song song thì chùm mặt phẳng trở thành họ các mặt phẳng song song với các mặt phẳng này.
8. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm cho trước $M_1(\vec{r_1}),M_2(\vec{r_2}),M_3(\vec{r_3})$ (ở đây $\vec{r_1}=x_1\vec{i}+y_1\vec{j}+z_1\vec{k};\vec{r_2}=x_2\vec{i}+y_2\vec{j}+z_2\vec{k};\vec{r_3}=x_3\vec{i}+y_3\vec{j}+z_3\vec{k}$) tìm được một cách đơn giản từ điều kiện đồng phẳng của các vectơ $\vec{r}-\vec{r_1},\vec{r_2}-\vec{r_1},\vec{r_3}-\vec{r_1}$, trong đó $\vec{r}=x\vec{i}+y\vec{j}+z\vec{k}$ là bán kính vectơ của điểm chạy $M$ của mặt phẳng cần tìm: hình (11).
286. Đưa phương trình mặt phẳng $2x+3y-6z+21=0$ về dạng chuẩn.
Giải. Ta tìm nhân thức chuẩn hóa (nó có dấu <<trừ>> vì $D=21>0$): $\mu=-\frac{1}{\sqrt{2^2+3^2+6^2}}=-\frac{1}{7}$
Vậy, phương trình dạng chuẩn của mặt phẳng đã cho có dạng $-\frac{2}{7}x-\frac{3}{7}y+\frac{6}{7}z-3=0$.
287. Xác định khoảng cách từ điểm $M_0(3;5;-8)$ đến mặt phẳng $6x-3y+2z-28=0$.
Giải. Dùng công thức $(8)$ tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng ta được.
$d=\frac{|6.3-3.5+2.(-8)-28|}{\sqrt{6^2+3^2+2^2}}=\frac{41}{7}$.
Vì kết quả thay tọa độ của điểm $M_0$ vào phương trình chuẩn của mặt phẳng có giá trị âm, nên điểm $M_0$ và gốc tọa độ nằm về cùng một phía của mặt đã cho.
288. Lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm $M(2;3;5)$ và thẳng góc với vectơ $\vec{N}=4\vec{i}+3\vec{j}+2\vec{k}$.
Giải. Chỉ cần sử dụng phương trình $(9)$ của mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và thẳng góc với vectơ cho trước: $4(x-2)+3(y-3)+2(z-5)=0$, nghĩa là $4x+3y+2z-27=0$.
289. Tìm phương trình mặt phẳng đi qua điểm $M(2;3;-1)$ và song song với mặt phẳng $5x-3y+2z-10=0$.
Giải. Ta viết phương trình bó mặt phẳng $(9)$ đi qua điểm đã cho $A(x-2)+B(y-3)+C(z+1)=0$.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm trùng với vectơ pháp tuyến $\vec{n}=[5;-3;2]$ của mặt phẳng cho trước; do đó $A=5,B=-3,C=2$ và phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: $5(x-2)-3(y-3)+2(z+1)=0$, hay $5x-3y+2z+1=0$.
290. Từ điểm $P(2;3;-5)$ hạ các đường thẳng góc xuống các mặt phẳng tọa độ. Tìm phương trình mặt phẳng đi qua chân của chúng.
Giải. Chân của các đường thẳng góc hạ xuống các mặt phẳng tọa độ là các điểm sau: $M_1(2;3;0),M_2(2;0;-5),M_3(0;3;-5)$. Ta viết phương trình mặt phẳng đi qua các điểm $M_1,M_2,M_3$; muốn vậy dùng phương trình $(11)$:
$\begin{align*}\begin{vmatrix} x-2&y-3&z\\0&-3&-5\\-2&0&-5\end{vmatrix}\end{align*}$ hay $15x+10y-6z-60=0$.
291. Lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm $A(5;4;3)$ và chắn những đoạn bằng nhau trên các trục tọa độ.
Giải. Ta viết phương trình $(4)$ của mặt phẳng theo các đoạn chắn, trong đó $a=b=c:\frac{x}{a}+\frac{y}{a}+\frac{z}{a}=1$.
Các tọa độ của điểm $A$ phải thỏa mãn phương trình mặt phẳng cần tìm, vì vậy phải có đẳng thức: $\frac{5}{a}+\frac{4}{a}+\frac{3}{a}=1$, từ đó $a=12$
292. Lập phương trình mặt phẳng đi qua giao tuyến của các mặt phẳng: $x+y+5z-1=0,2x+3y-z+2=0$ và qua điểm $M(3;2;1)$.
Giải. Ta dùng phương trình $(10)$ của chùm mặt phẳng: $x+y+5z-1+\lambda (2x+3y-z+2)=0$.
Giá trị $\lambda$ được xác định từ điều kiện là các tọa độ của điểm $M$ phải thỏa mãn phương trình này:
$3+2+5-1+\lambda (6+6-1+2)=9+13\lambda=0\implies \lambda=\frac{-9}{13}$.
Ta được phương trình cần tìm dưới dạng: $x+y+5z-1-\frac{9}{13}(2x+3y-z+2)=0$ hay $5x+14y-74z+31=0$.
293. Lập phương trình mặt phẳng đi qua giao tuyến của các mặt phẳng $x+3y+5z-4=0,x-y-2z+7=0$ và song song với trục $Oy$.
Giải. Ta dùng phương trình của chùm $x+3y+5z-4+\lambda (x-y-2z+7)=0$; hay $(1+\lambda)x+(3-\lambda)y+(5-2\lambda)z+(7\lambda-4)=0$.
Vì mặt phẳng cần tìm song song với trục $Oy$, nên hệ số của $y$ phải bằng $0$, nghĩa là $3-\lambda=0;\lambda=3$. Thay giá trị của $\lambda$ và phương trình chùm ta được: $4x-z+17=0$.
294. Tìm phương trình mặt phẳng đi qua các điểm $A(2;-1;4),B(3;2;-1)$ và thẳng góc với mặt phẳng $x+y+2z-3=0$.
Giải. Để lấy làm vectơ pháp tuyến $N$ của mặt phẳng cần tìm ta chọn vectơ trực giao với vectơ $\vec{AB}=\left\{1;3;-5\right\}$ và với vectơ pháp tuyến $\vec{n}=\left\{1;1;2\right\}$ của mặt phẳng đã cho. Vì vậy lấy $\vec{N}$ là tích vectơ của $\vec{AB}$ và $\vec{n}$
$\vec{N}=\vec{AB}x\vec{n}=\begin{align*}\begin{vmatrix} i&j&k\\ 1&3&-5\\ 1&1&2 \end{vmatrix}\end{align*}=11i-7j-2k$.
Dùng phương trình mặt phẳng đi qua điểm cho trước (chẳng hạn $A$) và trực giao với vectơ $\vec{N}=\left\{11;-7;-2\right\}$, ta được: $11(x-2)-7(y+1)-2(z-4)=0$, hay $11x-7y-2z-21=0$
295. Lập phương trình mặt phẳng đi qua điểm $M(3;-1;-5)$ và trực giao với các mặt phẳng $3x-2y+2z+7=0$ và $5x-4y+3z+1=0$.
Giải. Rõ ràng rằng có thể lấy tích vectơ của các vectơ pháp tuyến $\vec{n_1}=\left\{3;-2;2\right\}$ và $\vec{n_2}=\left\{5;-4;3\right\}$ của các mặt phẳng đã cho làm vectơ pháp tuyến $\vec{N}$ của mặt phẳng cần tìm:
$\vec{N}=\vec{n_1}x\vec{n_2}=\begin{align*}\begin{vmatrix} i&j&k\\ 3&-2&2\\ 5&-4&3 \end{vmatrix}\end{align*}=2\vec{i}+\vec{j}-2\vec{k}$
Bây giờ dùng phương trình mặt phẳng đi qua điểm $M(3;-1;-5)$ cho trước và trực giao với vectơ $\vec{N}=\left\{2;1;-2\right\}$ ta được $2(x-3)+(y+1)-2(z+5)=0$ hay $2x+y-2z-15=0$.
296. Đưa phương trình các mặt phẳng sau đây về dạng chuẩn:
1) $x+y-z-2=0$
2) $3x+5y-4z+7=0$
297. Tìm khoảng cách từ điểm $M_0(1;3;-2)$ đến mặt phẳng $2x-3y-4z+12=0$. Xác định vị trí của điểm $M_0$ đối với mặt phẳng.
298. Tìm độ dài của đường thẳng góc hạ từ điểm $M_0(2;3;-5)$ đến mặt phẳng $4x-2y+5z-12=0$.
299. Tìm phương trình mặt phẳng:
1) đi qua điểm $M(-2;3;4)$ và chắn trên các trục tọa độ các đoạn bằng nhau;
2) đi qua điểm $N(2;-1;4)$ và chắn trên trục $Oz$ một đoạn dài gấp đôi các đoạn chắn trên các trục $Ox$ và $Oy$.
300. Tìm phương trình mặt phẳng đi qua các điểm $P(2;0;-1),Q(1;-1;3)$ và thẳng góc với mặt phẳng $3x+2y-z+5=0$.
301. Tìm điểm $M$ trên mặt phẳng $2x-5y+2z+5=0$, sao cho đường thẳng $OM$ lập với các trục tọa độ những góc bằng nhau.
302. Tìm phương trình của mặt phẳng, biết rằng điểm $P(4;-3;12)$ là chân đường thẳng góc hạ từ gốc tọa độ xuống mặt phẳng đó.
303. Tìm phương trình các mặt phẳng đi qua các trục tọa độ và thẳng góc với mặt phẳng $3x-4y+5z-12=0$.
304. Tìm phương trình mặt phẳng, mà các điểm của nó cách đều hai điểm $P(1;-4;2)$ và $Q(7;1;-5)$.
305. Tìm phương trình mặt phẳng đi qua các điểm $P(0;2;0),Q(2;0;0)$ và tạo với mặt phẳng $x=0$ góc $60^0$.
306. Tính góc giữa các mặt phẳng đi qua điểm $M(1;-1;-1)$, trong đó một mặt chứa trục $Ox$, mặt kia chứa trục $Oz$.
307. Tìm phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ và các điểm $P(4;-2;1),Q(2;4;-3)$.
308. Tìm phương trình mặt phẳng đi qua giao điểm của ba mặt phẳng $2x+2y+z-7=0,2x-y+3z-3=0,4x+5y-2z-12=0$ và các điểm $M(0;3;0),N(1;1;1)$.
309. Lập phương trình mặt phẳng đi qua giao tuyến của các mặt phẳng $x+5y+9z-13=0,3x-y-5z+1=0$ và qua điểm $M(0;2;1)$.
310. Lập phương trình mặt phẳng đi qua giao tuyến của các mặt phẳng $x+2y+3z-5=0,3x-2y-z+1=0$ và chắn trên các trục $Ox,Oz$ những đoạn bằng nhau.
311. Lập phương trình mặt phẳng đi qua giao tuyến của các mặt phẳng $(1+\sqrt{2})x+2y+2z-4=0,x+y+z+1=0$ và tạo với mặt phẳng tọa độ $xOy$ góc $60^0$.
312. Lập phương trình mặt phẳng đi qua giao tuyến của các mặt phẳng $2x-y-12z-3=0,3x+y-7z-2=0$ và thẳng góc với mặt phẳng $x+2y+5z-1=0$.
313. Lập phương trình mặt phẳng đi qua gioa tuyến của các mặt phẳng $A_1x+B_1y+C_1z+D_1=0,A_2x+B_2y+C_2z+D_2=0$ và qua gốc tọa độ.
314. Lập phương trình mặt phẳng đi qua đi qua điểm $M(0;2;1)$ và song song với các vectơ $\vec{a}=\vec{i}+\vec{j}+\vec{k},\vec{b}=\vec{i}+\vec{j}-\vec{k}$.
315. Vectơ $\vec{a}=\vec{i}+2\vec{j}+\vec{k}$ lập với mặt phẳng $x+y+2z-4=0$ một góc bằng bao nhiêu ?
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi tritanngo99: 14-02-2019 - 05:39