Bài :Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn $a+b+c=3$.Chứng minh rằng:
$2(ab+bc+ca)+\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca} \geqslant 9$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi perfectstrong: 11-08-2021 - 20:15
Tiêu đề + LaTeX
Bài :Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn $a+b+c=3$.Chứng minh rằng:
$2(ab+bc+ca)+\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca} \geqslant 9$
Gợi ý: Sử dụng BĐT AM-GM với chú ý rằng $\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}+\frac{1}{ab}=\frac{3}{abc}$.
Gợi ý: Sử dụng BĐT AM-GM với chú ý rằng $\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}+\frac{1}{ab}=\frac{3}{abc}$.
Bạn hướng dẫn mình với,mình thử bđt AM-GM rồi vẫn chưa ra
Bài :Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn $a+b+c=3$.Chứng minh rằng:
$2(ab+bc+ca)+\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca} \geqslant 9$
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương: $\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ca}\geqslant a^2+b^2+c^2$ (Bằng cách cộng hai vế cho $a^2+b^2+c^2$)
$\Leftrightarrow abc(a^2+b^2+c^2)\leqslant 3$
Bất đẳng thức cuối đúng do: $abc(a^2+b^2+c^2)=\frac{abc(a+b+c)(a^2+b^2+c^2)}{3}\leqslant \frac{(ab+bc+ca)^2(a^2+b^2+c^2)}{9}\leqslant \frac{[\frac{(ab+bc+ca)+(ab+bc+ca)+(a^2+b^2+c^2)}{3}]^3}{9}=\frac{(a+b+c)^6}{243}=3$
Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c=1$
Trong cuộc sống không có gì là đẳng thức , tất cả đều là bất đẳng thức
$\text{LOVE}(\text{KT}) S_a (b - c)^2 + S_b (c - a)^2 + S_c (a - b)^2 \geqslant 0\forall S_a,S_b,S_c\geqslant 0$
Lời giải khác cho bài toán
BĐT tương đương $$2(bc+ca+ab)+\frac{3}{abc}\geq 9.$$
Áp dụng BĐT AM-GM $$VT=(bc+ca+ab)+(bc+ca+ab)+\frac{3}{abc}\geq 3\sqrt[3]{\frac{3(bc+ca+ab)^{2}}{abc}}.$$
Cũng theo BĐT AM-GM thì $(bc+ca+ab)^{2}\geq 3abc(a+b+c)=9abc$ nên $VT\geq 3\sqrt[3]{\frac{27abc}{abc}}=9.$
Đẳng thức xảy ra chỉ khi $a=b=c=1$. $\square$
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh