Đến nội dung


  • Please log in to reply
Chủ đề này có 36 trả lời

#1
E. Galois

E. Galois

    Chú lùn thứ 8

  • Quản lý Toán Phổ thông
  • 3861 Bài viết
Các bài viết về học tiếng Anh phải post ở đây, Nếu không sẽ bị xóa

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi E. Galois: 21-02-2013 - 10:24

1) Xem cách đăng bài tại đây
2) Học gõ công thức toán tại: http://diendantoanho...oạn-thảo-latex/
3) Xin đừng đặt tiêu đề gây nhiễu: "Một bài hay", "... đây", "giúp tớ với", "cần gấp", ...
4) Ghé thăm tôi tại 
http://Chúlùnthứ8.vn

5) Xin đừng hỏi bài hay nhờ tôi giải toán. Tôi cực gà.


#2
Bong hoa cuc trang

Bong hoa cuc trang

    Trung sĩ

  • Thành viên
  • 166 Bài viết
Cách nghe của người Anh là nghe trọng âm, tức là nghe những từ quan trọng trong câu.

Vậy quy trình hiểu một thông điệp qua nghe có hai bước:
1. Nắm bắt những từ có trọng âm câu.
2. Ghép nghĩa của các từ có trọng âm ấy lại với nhau để đoán nghĩa cả câu.
Hai quy trình này xảy ra trong tích tắc. Vì thế ngay từ đầu chúng ta phải luyện tập một cách kiên trì, nếu không thì sẽ quay trở lại thói quen cũ là nghe từng từ.

Khi vào thực tiễn giao tiếp chúng ta sẽ thấy có hai cái khó: một là người Anh nói rất nhanh, và hai là không phải người Anh sẽ nhấn mạnh vào những trọng âm câu thật to thật mạnh. Họ nói tự nhiên hơn, nghĩa là có nhấn mạnh nhưng không dằn mạnh vào trọng âm.

Kiểu nghe trọng âm này giúp ta giảm nhẹ gánh nặng phải nghe những từ không quan trọng trong câu, đặc biệt những câu có trọng âm tương phản, tức người nói chỉ nhấn mạnh vào yếu tố mới xuất hiện mà thôi.

Với những trọng âm bắt được, kết hợp với văn cảnh, tình huống giao tiếp chúng ta có thể hiểu được nội dung thông điệp.

Trong môi trường bản ngữ, điều kiện xã hội giúp chúng ta rất nhiều trong việc xây dựng và nâng cao năng lực hiểu tiếng Anh qua nghe. Tuy nhiên khi chúng ta ở trong môi trường phi bản ngữ thì năng lực này có lẽ khó tạo dựng nhất. Cũng chính vì thế chỉ có học đúng hướng mới giúp ta thành công .


Theo goEdu .
Chúc mọi người học tốt tiếng Anh .

Bôi đen : => Kudo Shinichi

#3
Bong hoa cuc trang

Bong hoa cuc trang

    Trung sĩ

  • Thành viên
  • 166 Bài viết
Bạn đã học tiếng Anh khá lâu và đã đạt được một trình độ nhất định nhưng trong suốt một khoảng thời gian dài qua, bạn thấy mình không tiến bộ được gì nhiều. Bạn bắt đầu thấy nản lòng hay lo lắng vì điều đó? Sau đây sẽ là một vài mẹo nhỏ giúp bạn lấy lại cảm hứng cho việc học tiếng Anh của mình.

1. Tự hỏi bản thân xem mình muốn học gì trong tuần này?
Bạn hãy tự hỏi bản thân mình câu hỏi hàng ngày, hàng tuần. Hãy cân nhắc xem lúc này bạn cần và muốn học gì nhất? Tập trung vào một bài đang học trên lớp hay một bài tập ngữ pháp cụ thể sẽ rất dễ dàng phải không nào? Nếu mỗi tuần bạn lại dành chút thời gian để suy nghĩ và thiết lập mục tiêu nho nhỏ cho mình, bạn sẽ thấy mình tiến bộ qua từng tuần và chính sự tiến bộ đó lại là động lực giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả hơn. Bạn sẽ thấy ngạc nhiên vì chính cảm giác thành công này còn thôi thúc bạn học tiếng Anh tốt hơn rất nhiều. Nhưng hãy lưu ý đặt những mục tiêu thật đơn giản và thiết thực để bạn có thể thực hiện được mà không cảm thấy quá sức nhé!

2. Xem xét lại tất cả những thông tin quan trọng đã học trong ngày trước khi đi ngủ
Một nghiên cứu chỉ ra rằng bộ não của chúng ta xử lý các thông tin mới ngay cả khi chúng ta đang ngủ. Trước khi đi ngủ hãy xem qua một vài bài tập ngữ pháp hay bài tập đọc, bạn chỉ cần liếc qua rất nhanh những gì mà bạn vừa mới học và bộ não sẽ xử lí những thông tin này khi bạn ngủ. Cách này vừa hiệu quả lại không mất quá nhiều thời gian và công sức của bạn.

3. Luyện nói tiếng Anh trước gương hay đọc to các bài khoá tiếng Anh
Hãy nói lên những gì bạn nghĩ ở trong đầu.Vì cũng như khi chơi tennis, việc bạn biết tất cả những kĩ năng cơ bản của việc chơi không có nghĩa là bạn là một tay chơi tennis cừ. Tiếng Anh cũng vậy, biết tất cả các cấu trúc ngữ pháp và nhiều từ vựng cũng không có nghĩa là bạn có thể nói tiếng Anh một cách thành thạo, tự nhiên. Điều này chỉ có thể đạt được khi bạn thực hành nói một cách thường xuyên. Luyện nói trước gương, đọc to những bài khoá sẽ giúp bạn phát âm tốt hơn, có kiến thức nhiều hơn và ghi nhớ các cách diễn đạt một cách tự nhiên.

4. Luyện nghe tiếng Anh 4 lần mỗi tuần, mỗi lần khoảng từ năm đến mười phút
Việc học nghe tiếng Anh cũng giống như việc đi bộ. Nếu bạn đi vài cây số chỉ trong một ngày và sau đó lại chẳng hề đi lấy một bước trong cả tháng thì việc đi bộ chẳng những không giúp bạn có được một thân hình cân đối mà còn khiến bạn đau chân thêm. Kỹ năng nghe cũng vậy. Nếu bạn quyết định học nghe thật chăm chỉ trong vòng vài giờ và sau đó bạn không hề làm thêm bất kì bài luyện nghe nào thì kỹ năng nghe của bạn không thể tiến bộ được. Nhưng ngược lại, nếu bạn chỉ nghe trong vài phút nhưng thường xuyên (mỗi ngày nghe năm đến mười phút) thì chẳng bao lâu bạn sẽ rèn luyện được thói quen nghe tiếng Anh và chắc chắn bạn sẽ tiến bộ rất nhiều.

5. Tìm cách thực hành các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết trong thực tế
Đây có lẽ là lời khuyên quan trọng nhất. Bạn cần sử dụng tiếng Anh trong những tình huống thực tế. Học tiếng Anh trên lớp rất quan trọng nhưng thực tế làm sao để sử dụng tiếng Anh trôi chảy còn quan trọng hơn rất nhiều. Bạn có thể tự tạo cho mình những tình huống bằng cách sử dụng Internet để nghe tin, nói chuyện với người nước ngoài, viết ý kiến của mình lên các forum, trao đổi thư điện tử bằng tiếng Anh với những người bạn, v.v. Đây là cách mà bạn có thể luyện được khả năng sử dụng tiếng Anh chủ động và thực tế.


Trên đây là một vài mẹo nhỏ giúp bạn hào hứng trở lại với việc học tiếng Anh. Bạn cũng có thể áp dụng những mẹo này thành một phương pháp học mới xem sao. Chúc bạn học tập hiệu quả!

Source: duytanschool.com . Chúc mọi người học Tiếng Anh vui vẻ :icon6: :namtay :icon6:

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Bong hoa cuc trang: 20-02-2012 - 21:44

Bôi đen : => Kudo Shinichi

#4
Bong hoa cuc trang

Bong hoa cuc trang

    Trung sĩ

  • Thành viên
  • 166 Bài viết
Tiếng Anh cũng như tiếng Việt của chúng ta, cũng có những từ thật sự vô cùng ý nghĩa và vô cùng quan trọng trong hệ thống ngữ pháp, những từ mà chỉ nghe đến thôi cũng có thể làm cho ai đó bật khóc hoặc làm cho ai đó mỉm cười.

Đôi khi chúng ta chỉ đọc chỉ nghe mà quên mất ý nghĩa to lớn ẩn chứa đằng sau mỗi 1 từ ngữ, vậy hãy cùng nhau suy nghĩ và chọn lấy cho mình 1 từ tâm đắc nhất, để tiếng Anh mãi là ngôn ngữ đa âm sắc là ngôn ngữ thứ 2 mà bạn đã chọn để theo đuổi.

Hình đã gửi

1. mother: người mẹ, tình mẫu tử
2. passion: tình cảm, cảm xúc
3. smile: nụ cười thân thiện
4. love: tình yêu
5. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu
6. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời
7. destiny: số phận, định mệnh
8. freedom: sự tự do
9. liberty: quyền tự do
10. tranquility: sự bình yên
11. peace: sự hoà bình
12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng
13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan
14. sweetheart: người yêu dấu
15. gorgeous: lộng lẫy, huy hoàng
16. cherish: yêu thương
17. enthusiasm: sự hăng hái, nhiệt tình
18. hope: sự hy vọng
19. grace: sự duyên dáng
20. rainbow: cầu vồng, sự may mắn
21. blue: màu thiên thanh
22. sunflower: hoa hướng dương
23. twinkle: sự long lanh
24. serendipity: sự tình cờ, may mắn
25. bliss: niềm vui sướng vô bờ
26. lullaby: bài hát ru con, sự dỗ dành
27. sophisticated: sự tinh vi
28. renaissance: sự phục hưng
29. cute: xinh xắn đáng yêu
30. cosy: ấm cúng

Hi vọng những từ trên sẽ có ý nghĩa với các bạn nha!! Nguồn http://edu.go.vn/e-t...-tieng-anh.html .
Bôi đen : => Kudo Shinichi

#5
Bong hoa cuc trang

Bong hoa cuc trang

    Trung sĩ

  • Thành viên
  • 166 Bài viết
Like’ là một từ mà được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Nó cũng là một từ có nhiều nghĩa khác nhau.


Dưới đây là một số nghĩa khác của like.
1. thích thú hoặc chấp thuận của cái gì đó hoặc ai đó
- Do you like seafood?
Anh thích đồ biển không?
- I like watching TV and going to the cinema.
Em thích xem TV và đi xem phim.
[2. muốn hoặc mong ước (được sử dụng trong câu yêu cầu, thường với 'would')
- I'd like a cup of tea please.
Xin vui lòng, tôi muốn một tách trà.
- Would you like to come to the cinema with us tonight?
Bạn có muốn đi xem phim với chúng tôi ngày hôm nay không?
3. được sử dụng khi kể lại một câu chuyện, hoặc gặp gỡ ai đó, giới thiệu cái ai đó nói hoặc bạn cảm thấy như thế nào
- When he told me he was getting married I was like "What? You've only known her for two minutes. You can't!"
Khi anh ta nói với tôi rằng anh ta sẽ lập gia đình tôi giống như "Cái gì? Anh mới biết cô ta chỉ được 2 tiếng. Anh không thể làm như vậy"
- He was, like, so angry when they missed the train. I thought he was going to punch someone!
Anh ta, giống như, rất tức giận khi họ lỡ chuyến tàu. Tôi tưởng rằng anh ta sẽ đấm ai đó!
Hình đã gửi
4. đặc tính, thường lệ hoặc tính cách
- That's just like my mum to say I can't go out this weekend. She never lets me do anything fun!
Nó giống như cái mẹ tôi nói rằng tôi không thể đi chơi vào cuối tuần. Mẹ không bao giờ cho tôi được thoải mái!
- It's not like you not to finish your food. Aren't you hungry?
Nó không giống như con là không ăn hết cơm. Con không đói hả?
5. như là
- He loves racket sports – you know, like tennis, badminton, squash, that kind of thing.
Anh ta thích thể thao chơi vợt - bạn biết, giống như quần vợt, cầu lông, bóng quần, những thứ giống như vậy.
- She's really into spicy food, like curries, or anything with chillies in it.
Cô ta rất thích thức ăn cay, giống như càri, hoặc bất kỳ thức ăn với ớt.
6. theo cách mà đề nghị
- It looks like the bus is never going to come. Should we just walk into town instead?
Có lẽ xe buýt sẽ không đến. Chúng ta nên đi bộ xuống phố không?

- It sounds to me like you two really don't get along. Why are you still going out with him?
Nó có vẻ như hai người không thật sự hoà hợp. Tại sao bạn vẫn đi chơi với anh ta?
7.giống như
- Her bike is just like his, except hers is red.
Chiếc xe máy của cô ta giống như xe anh ta, chỉ khác là xe cô ta màu đỏ.
- He looks just like his father.
Anh ta thật sự giống người cha.

Chúc bạn sử dụng từ "like" đúng cách !! Nguồn : http://edu.go.vn/e-t...ke-the-nao.html

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Bong hoa cuc trang: 08-03-2012 - 10:56

Bôi đen : => Kudo Shinichi

#6
Vunhung

Vunhung

    Lính mới

  • Thành viên
  • 1 Bài viết
1. what is the average (arithemetic mean) of 8, 7,7,5,3,2 and 2?

A. 3⁴⁄₇
B. 4⁵⁄₆
C. 4⁶⁄₇
D. 5
E. 6⁴⁄₅

2. Ben is making wooden toys for the next arts and crafts sale. Each toy costs Ben $1.80 to make. If he sells the toys for $3.00 each, how many will he have to sells to make a profit of exactly $36.00?
A. 12
B. 20
C. 30
D.60
E. 108

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi perfectstrong: 17-07-2012 - 12:10


#7
funcalys

funcalys

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 519 Bài viết

1. what is the average (arithemetic mean) of 8, 7,7,5,3,2 and 2?

A. 3⁴⁄₇
B. 4⁵⁄₆
C. 4⁶⁄₇
D. 5
E. 6⁴⁄₅

2. Ben is making wooden toys for the next arts and crafts sale. Each toy costs Ben $1.80 to make. If he sells the toys for $3.00 each, how many will he have to sells to make a profit of exactly $36.00?
A. 12
B. 20
C. 30
D.60
E. 108

1. $Average= \frac{8+7+7+5+3+2+2}{7}=4\frac{6}{7}$
2.Ben'll made a profit of 1.20 dol.s for each toy sold. Therefore, he'll have to sells $\frac{36}{1.20}=30$ toys to make a profit of 36.00 dol.s
^_^

#8
nhanet55

nhanet55

    Lính mới

  • Thành viên
  • 2 Bài viết
i go to work only if it is do not rain --> only if it is do not rain _______i _______to school (2 chỗ điền cái gì)

#9
funcalys

funcalys

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 519 Bài viết
Only if It doesn't rain will I go to schoolHình đã gửi

#10
funcalys

funcalys

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 519 Bài viết
Bỏ will thay = do t bạn Hình đã gửi

#11
funcalys

funcalys

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 519 Bài viết
Go là ordinary verb Hình đã gửi nên phải chia do

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi bbvipbb: 30-07-2012 - 17:05


#12
funcalys

funcalys

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 519 Bài viết
Nếu là to be thì đảo ngữ bình thường, không thêm trợ động từ Hình đã gửi

#13
nhanet55

nhanet55

    Lính mới

  • Thành viên
  • 2 Bài viết




Minh vừa mới học:

nhưng không biết sao:

HAVE s.One DO Sth


HAVE S.one DOING Sth

2 loại này khác nhau ở đặt điểm nội dung gì? đưa ra ví dụ?


#14
funcalys

funcalys

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 519 Bài viết
Have sb do sth: tell, order sb to do sth.
Have sb doing sth: cause sb to react in a certain way.
Ex: I have them laugh at my jokes ( I told them to laugh).
I had them laughing at my jokes ( they laughed without being told).
^_^


#15
Supermath98

Supermath98

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 512 Bài viết

Only if It doesn't rain will I go to school29.png

Câu đúng là: Only if it doesn't rain, I will go to school.


:icon12: :icon12: :icon12: Đừng bao giờ ngồi một chỗ và ước. Hãy đứng dậy và làm:icon12: :icon12: :icon12:

#16
Supermath98

Supermath98

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 512 Bài viết

Không biết mình viết cái này ở đây có đúng không nhưng không biết chỗ post nên mình post ở đây nha, bạn nào cần thì tham khảo, cái này mình thấy trên mạng nên ai có đừng spam nha! :icon6:

                                                                             Thuật ngữ toán học trong tiếng anh

I/ Geometry: Hình học

Acute angle: góc nhọn
Acute triangle: tam giác nhọn
Adjacent angle: góc kề
Adjacent side: cạnh kề
Alternate angles: các góc sole
Alternate exterior angles: các góc sole ngoài
Alternate interior angles: các góc sole trong
Angle : góc
Arbitrary: tùy ý
Area : diện tích
Axiom: tiên đề
Bases angles: các góc ở đáy
Base: chân, đáy
Bisector : đường phân giác
Center : tâm
Central angle: góc ở tâm
Centroid: trọng tâm
Circle : đường tròn , hình tròn
Circumsribed circle: đường tròn ngoại tiếp
Coincide: trùng nhau
Connect : nối
Convex angle: góc lồi
Convex: lồi
Corollary: hệ quả
Corresponding: đồng vị, tương ứng
Diagonal: đường chéo
Diameter: đường kính
Direction: phương , hướng
Distance : khoảng cách
Divide: chia ra
Drop : rơi, hạ
Equal: bằng
Equilateral triangle : tam giác đều
Equivalent: tương đương
Escribed circle: đường tròn bàng tiếp
Even : chẵn
Extension : phần kéo dài
Flat angle: góc bẹt
Height: đường cao
Hexagon: lục giác
Hypothenuse side: cạnh huyền
Inscribed circle: đường tròn nội tiếp
Inside: bên trong
Intersection : sự giao nhau
Isogonal: đẳng giác
Isosceles triangle : tam giác cân
Lemma: bổ đề
Length: chiều dài, độ dài
Line : đường thẳng
Median: trung tuyến
Meet: đồng quy
Midline: đường trung bình
Midperpendicular: đường trung trực
Midpoint : trung điểm
Note: lưu ý
Obtuse angle: góc tù
Obtuse triangle: tam giác tù
Old : lẻ
Operation: thao tác
Oriented angle: góc định hướng
Orthocenter: trực tâm
Outer angle: góc ngoài
Outside: bên ngoài
Parallel: song song
Parallelogram: hình bình hành
pedal triangle: tam giác thùy túc
Pentagon: ngũ giác
Perimeter: chu vi
Perpendicular: vuông góc
Point : điểm
Polygon: đa giác
Problem : bài tập
Projection: hình chiếu
Prove: chứng minh
Quadrilateral: tứ giác
Radius : bán kính
Ratio: tỉ số
Ray: tia
Rectangle: hình chữ nhật
Respectively: tương ứng
Rhombus: hình thoi
Right angle: góc vuông
Right triangle: tam giác vuông
Round angle : góc đầy
Scalene triangle: tam giác thường
Segment: đoạn
Side : cạnh
Side opposite angle : cạnh đối của góc
Similar triangles: các tam giác đồng dạng
Square: hình vuông
Sum: tổng
Supplemental angles : các góc bù nhau
Symmetric : đối xứng
Tan-chord angle : góc giữa tiếp tuyến và một dây tại tiếp điểm
Tangent : tiếp tuyến
Theorem : định lý
Theory: lý thuyết
Trapezoid: hình thang
Triangle : hình tam giác
Vertex : đỉnh
Vertex angle : góc ở đỉnh
Vertical angles : các góc đối đỉnh 
loci: quỹ tích
- perpendicular bisector: trung trực
- corresponding angles: các góc đồng vị
- cyclic quadrilateral: tứ giác nội tiếp
- segment (in a circle): 1 phần của đường tròn
- angles in the same segment: góc cùng chắn 1 cung
- angles in opposite segment: cặp góc đối diện trong 1 tứ giác nội tiếp
Sphere: hình cầu
Triangle: Tam giác
Trapezium: Hình thang
Cylinder: Hình trụ
Chord: Đoạn chắn cung tròn.
Acute angle: Góc nhọn
Obtuse angle: Góc tù
Angle in a semi circle: Góc chắn nửa cung tròn
Cyclic quadrilateral: tứ giác nội tiếp 1 đg` tròn
Parallel: song song 

II/ Algebra : Đại số

Function = Hàm Số
Range: khoảng giá trị
Domain: khoảng giá trị của x
Coordinates: toạ độ
x-intercept: giao điểm của đồ thị và trục x
y-intercept: giao điểm của đồ thị và trục y
Plot: vẽ
Sketch: vẽ phác
Simultaneous: đồng thời
exponent : số mũ
fraction: phân số
numberator: tử số
Denominator: mẫu số
Surd: căn
Gradient: hệ số a trong y=ax+b
Coeficient: hệ số
Asymptote : đường tiểm cận.
Tangent: Tiếp tuyến
Quadratic function: Hàm bậc 2
Discriminant: là denta = b^2 - 4ac
Cubic function: Hàm bậc 3
Hyperbola:Hình Hi pe bol( em không biết Tiếng Việt viết thế nào chỉ biết vẽ tn thôi)
Ellipse: Hình e-líp
Factorise the equation: nôm na là đưa về dạng thừa số.
Stretch: Kéo dãn hay co dãn vào( hữu ích khi nói về transformation of graph)
Sequence: dãy số
Serie: tổng của dãy số
Arithmetic sequence: Cấp số cộng
Differentiation: Vi phân
Derivative: Đạo hàm
Integration: Tích phân
Gradient: hệ số a trong y=ax+b <-- tiếng Việt dùng từ "hệ số góc"
Arithmetic sequence: Cấp số cộng , còn cấp số Nhân là Geometric sequence
4 basic calculations: plus (+) minus (-) duplicate (x) divide (:)
< - is less than

Example:

7 < 10
Seven is less than ten.

> - is greater than

Example:

12 > 8
Twelve is greater than eight.

≤ - is less than or equal to

Example:

4 + 1 ≤ 6
Four plus one is less than or equal to six.

≥ - is more than or equal to

Example:

5 + 7 ≥ 10
Five plus seven is equal to or greater than ten.

≠ - is not equal to

Example:

12 ≠ 15
Twelve is not equal to fifteen.

/ OR ÷ - divided by

Example:

4 / 2 OR 4 ÷ 2
four divided by two

1/2 - one half

Example:

1 1/2
One and one half

1/3 - one third

Example:

3 1/3
Three and one third

1/4 - one quarter

Example:

2 1/4
Two and one quarter

5/9, 2/3, 5/6 - five ninths, two thirds, five sixths

Example:

4 2/3
Four and two thirds

% - percent

Example:

98%
Ninety eight percent

__end the basic __

If I posted wrong place, AD would move!


:icon12: :icon12: :icon12: Đừng bao giờ ngồi một chỗ và ước. Hãy đứng dậy và làm:icon12: :icon12: :icon12:

#17
funcalys

funcalys

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 519 Bài viết

Câu đúng là: Only if it doesn't rain, I will go to school.

Đây là đảo ngữ với Only nhé em.



#18
Supermath98

Supermath98

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 512 Bài viết

Đây là đảo ngữ với Only nhé em.

à vâng!


:icon12: :icon12: :icon12: Đừng bao giờ ngồi một chỗ và ước. Hãy đứng dậy và làm:icon12: :icon12: :icon12:

#19
AnnieSally

AnnieSally

    Thiếu úy

  • Thành viên
  • 647 Bài viết

Các bạn có thể học tiếng anh thông qua trang web: http://www.tienganh123.com



#20
Quynh Anh Flie

Quynh Anh Flie

    Binh nhì

  • Thành viên
  • 10 Bài viết

Một số cấu trúc ngữ pháp hay

 

1. So + adj + be + S + that clause

So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause

- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng

Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. 
(Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)

So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him

2. Then comes/come + S, as + clause.

Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)

- Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là 
kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối 
cùng của sự vc hay hành động xảy ra.

- Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau

Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)

3. May + S + verb...

- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..

- Là một câu chúc

Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in 
the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì 
người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) 

May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)

4. It is no + comparative adj + than + V-ing

- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.

Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em”)

5. S + V + far more + than + N

- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia.

Ex: The material world greatly influences far more young people than 
old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn 
người già)

In many countries, far more teenagers than "từ cấm"s get infected with HIV.

6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle

- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một 
cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.


Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).

7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..

8. S + is/are + the same + as + S + was/were

- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa 
hai sự vc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau.

Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was 
my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch
đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard)

She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase

- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng 
hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng 
believed, hoped…

Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the 
great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải
có ngoại hình hấp dẫn)

10. As + V3/can be seen, S + V…

- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe.

Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn)

As can be seen, a new school is going to be built on this site. 
(Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)

11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause

- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..

Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)

12. It is/was evident to someone + that clause

- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…

Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it 
(HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)

13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..

- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…

Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)

What I want you to do is that you take more care of yourself

14. N + Is + what + sth + is all about

- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.

Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

15. S + be (just) + what S + V…

- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.

Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)

You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)

16. V-ing + sth + be + adj - if not impossible

- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những 
adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…

Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible 
(Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không muốn nói là không thể)

17. There + be + no + N + nor + N

- nghĩa là “không có…và cũng không có”

Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước

18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj

- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”

Ex: There wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

19. S + may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.

Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and 
anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất 
sợ hãi và lo âu)

20. S + see oneself + V-ing…

- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.

Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)

21. There (not) appear to be + N..

- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế

Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Quynh Anh Flie: 23-07-2013 - 13:23

7b38a21b05d84cc997c04406aec39d18.0.gif






Được gắn nhãn với một hoặc nhiều trong số những từ khóa sau: Tiếng Anh!, Học Tiếng Anh, gamehd.net, từ điển, hoc tieng anh, multi language, english, CCQG A-B-C, TOEIC, IELTS, TOEFL ibt, TOEFL ITP, hoc ta nhe cac ban

2 người đang xem chủ đề

0 thành viên, 2 khách, 0 thành viên ẩn danh