Đến nội dung

Hình ảnh

Mỗi ngày một chút

* * * * * 12 Bình chọn

  • Please log in to reply
Chủ đề này có 297 trả lời

#241
Ispectorgadget

Ispectorgadget

    Nothing

  • Quản lý Toán Phổ thông
  • 2946 Bài viết

Bài 109:
Tìm số dư trong phép chia: ${2001^{2010}}$ chia $2003$



Làm lại bài này mọi người kiểm tra thử
Áp dụng định lý Fermat ta có
$2001^{2003} \equiv 2001(\bmod 2003)$
$2001^7 \equiv 1875(\bmod 2003)$
=> $2001^{2003} .2001^7 = 2001^{2010} \equiv 1995.1875 \equiv 1024(\bmod 2003)$






Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Ispectorgadget: 07-11-2011 - 07:32

►|| The aim of life is self-development. To realize one's nature perfectly - that is what each of us is here for. ™ ♫


#242
spiderandmoon

spiderandmoon

    I like...I do...

  • Thành viên
  • 60 Bài viết
Vì răn $ 2001^4 $ chia het cho $ 2003 $ rua????
Hình như sai rồi bạn ơi
Mod: Lần sau bạn nhớ gõ latex vài viết chữ có dấu nha !

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Nguyễn Hoàng Lâm: 06-11-2011 - 20:40


#243
Crystal

Crystal

    ANGRY BIRDS

  • Hiệp sỹ
  • 5534 Bài viết

Bài 110 : Cho $ \left\{\begin{matrix} { x,y,z \geq 0 }\\{x+y+z= 1} \end{matrix}\right. $ . Tìm GTLN của
$ P=x^2y+y^2z+z^2x $

Bài này đã có ở đây.
Link: http://diendantoanho...l=&fromsearch=1

#244
Nguyễn Hoàng Lâm

Nguyễn Hoàng Lâm

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 312 Bài viết
Bài 110 : Cho $ a ,b, c $ là 3 số thực thuộc $ [\dfrac{1}{3};3] $ . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$ p= \dfrac{a}{a+b}+\dfrac{b}{b+c}+\dfrac{c}{c+a} $

Đôi khi ta mất niềm tin để rồi lại tin vào điều đó một cách mạnh mẽ hơn .


#245
NGOCTIEN_A1_DQH

NGOCTIEN_A1_DQH

    Never Give Up

  • Thành viên
  • 625 Bài viết
xin góp thêm 1 bài vào topic này của anh Lâm :D :D
bài 111: giải hệ:

$$ \left\{\begin{matrix} 2cosz(cos^2x+1)=(cosx+1)^2 & & \\ 2cosx(cos^2y+1)=(cosy+1)^2 & & \\ 2cosy(cos^2z+1)=(cosz+1)^2 & & \end{matrix}\right.$$

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi NGOCTIEN_A1_DQH: 06-11-2011 - 21:11

Em cắm hoa tươi đặt cạnh bàn

Mong rằng toán học bớt khô khan

Em ơi trong toán nhiều công thức

Cũng đẹp như hoa lại chẳng tàn

#246
Ispectorgadget

Ispectorgadget

    Nothing

  • Quản lý Toán Phổ thông
  • 2946 Bài viết

Vì răn $ 2001^4 $ chia het cho $ 2003 $ rua????
Hình như sai rồi bạn ơi
Mod: Lần sau bạn nhớ gõ latex vài viết chữ có dấu nha !

Ờ đúng rồi do cái máy tính của mình bấm nó ra chia hết :tongue:

►|| The aim of life is self-development. To realize one's nature perfectly - that is what each of us is here for. ™ ♫


#247
Crystal

Crystal

    ANGRY BIRDS

  • Hiệp sỹ
  • 5534 Bài viết

Bài 110 : Cho $ a ,b, c $ là 3 số thực thuộc $ [\dfrac{1}{3};3] $ . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
$ $P= \dfrac{a}{a+b}+\dfrac{b}{b+c}+\dfrac{c}{c+a} $$

Đặt $P\left( a \right) = \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}$. Xem đây là hàm theo biến $a$, còn $b,c$ là hằng số.
Ta có: $$P'\left( a \right) = \dfrac{b}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}} - \dfrac{c}{{{{\left( {a + c} \right)}^2}}} = \dfrac{{\left( {b - c} \right)\left( {{a^2} - bc} \right)}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}{{\left( {a + c} \right)}^2}}}$$
* Nếu $a \ge b \ge c$ và $a,b,c \in \left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$, suy ra:

$b - c \ge 0;\,\,\,{a^2} - bc \ge 0\,\, \Rightarrow P'\left( a \right) \ge 0 \Rightarrow P\left( a \right)$ tăng trên $\left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$


$$\Rightarrow P\left( a \right) \le P\left( 3 \right) = \dfrac{3}{{3 + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + 3}} = f\left( c \right)$$
Xem $f\left( c \right)$ là hàm theo biến $c$. Khi đó:
$$f'\left( c \right) = - \dfrac{b}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}} + \dfrac{3}{{{{\left( {c + 3} \right)}^2}}} = \dfrac{{\left( {b - 3} \right)\left( {3b - {c^2}} \right)}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}{{\left( {c + 3} \right)}^2}}} \le 0$$
Do đó $f\left( c \right)$ giảm trên $\left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$, suy ra $f\left( c \right) \le f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{3}{{3 + b}} + \dfrac{{3b}}{{3b + 1}} + \dfrac{1}{{10}} = g\left( b \right)$.

Xem $g\left( b \right)$ là hàm theo biến $b$. Khi đó:
$$g'\left( b \right) = \dfrac{3}{{{{\left( {3b + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{3}{{{{\left( {3 + b} \right)}^2}}} = \dfrac{{\left( {1 - b} \right)\left( {1 + b} \right)}}{{{{\left( {3b + 1} \right)}^2}{{\left( {3 + b} \right)}^2}}}$$
Lập bảng biến thiên của $g\left( b \right)$ trên $\left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$, ta có: $g\left( b \right) \le g\left( 1 \right) = \dfrac{8}{5}$.

* Nếu $c \ge b \ge a$ và $a,b,c \in \left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$. Từ kết quả trên ta có $P\left( {c,b,a} \right) \le \dfrac{8}{5}$.
Mặt khác: $$P\left( {a,b,c} \right) - P\left( {c,b,a} \right) = \dfrac{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right)}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {a + c} \right)}} \le 0 \Rightarrow P\left( {a,b,c} \right) \le \dfrac{8}{5}$$
Vậy $maxP = \dfrac{8}{5} \Leftrightarrow \left( {a,b,c} \right) = \left\{ {\left( {3,1,\dfrac{1}{3}} \right);\,\,\left( {\dfrac{1}{3},3,1} \right);\,\,\left( {3,\dfrac{1}{3},1} \right)} \right\}$

#248
Crystal

Crystal

    ANGRY BIRDS

  • Hiệp sỹ
  • 5534 Bài viết

xin góp thêm 1 bài vào topic này của anh Lâm :D :D
Bài 111: giải hệ:

$$ \left\{\begin{matrix} 2cosz(cos^2x+1)=(cosx+1)^2 & & \\ 2cosx(cos^2y+1)=(cosy+1)^2 & & \\ 2cosy(cos^2z+1)=(cosz+1)^2 & & \end{matrix}\right.$$

Từ hệ ta dễ dàng suy ra $\cos x,\,\,\cos y,\,\,\cos z \ge 0 \Rightarrow x,y,z \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]$

Khi đó:$$HPT \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
cosz = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{{{{(cosx + 1)}^2}}}{{co{s^2}x + 1}}} \right)\\
cosx = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{{{{(cosy + 1)}^2}}}{{co{s^2}y + 1}}} \right)\\
cosy = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{{{{(cosz + 1)}^2}}}{{co{s^2}z + 1}}} \right)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
cosz = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \dfrac{{2cosx}}{{co{s^2}x + 1}}} \right)\\
cosx = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \dfrac{{2cosy}}{{co{s^2}y + 1}}} \right)\\
cosy = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \dfrac{{2cosz}}{{co{s^2}z + 1}}} \right)
\end{array} \right.$$

Xét hàm số: $f\left( t \right) = \dfrac{1}{2}\left( {1 + \dfrac{{2\cos t}}{{c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}t + 1}}} \right),\,\,t \in \left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]$ có $f'\left( t \right) = - \dfrac{{{{\sin }^4}t}}{{{{\left( {c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}t + 1} \right)}^2}}} \le 0 \Rightarrow f$ là hàm đơn điệu giảm.

Khi đó, hệ phương trình được viết thành: $$\left\{ \begin{array}{l}
cosz = f\left( x \right)\\
cosx = f\left( y \right)\\
cosy = f\left( z \right)
\end{array} \right.$$

Giả sử: $x \ge y \ge z$. Ta có hàm $\cos t$ là hàm tăng trên đoạn $\left[ { - \dfrac{\pi }{2};\dfrac{\pi }{2}} \right]$.

$$x \ge y \ge z \Rightarrow f\left( x \right) \le f\left( y \right) \le f\left( z \right) \Rightarrow \cos z \le \cos x \le \cos y \Rightarrow z \le x \le y$$
$$ \Rightarrow f\left( z \right) \ge f\left( x \right) \ge f\left( y \right) \Rightarrow \cos y \ge \cos z \ge \cos x \Rightarrow y \ge z \ge x$$
$$ \Rightarrow f\left( y \right) \le f\left( z \right) \le f\left( x \right) \Rightarrow \cos x \le \cos y \le \cos z \Rightarrow x \le y \le z$$
Từ đó ta suy ra $x = y = z$. Thay vào một trong ba phương trình của hệ ta được:
$$2\cos x(co{s^2}x + 1) = {(cosx + 1)^2} \Leftrightarrow 2{\cos ^3}x - c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x - 1 = 0 \Leftrightarrow \cos x = 1$$
$$ \Leftrightarrow x = y = z = 0$$
Vậy hệ phương trình có nghiệm là $x=y=z=0$.

#249
Nguyễn Hoàng Lâm

Nguyễn Hoàng Lâm

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 312 Bài viết
Bài 112: Giải hệ phương trình sau :
$ \left\{\begin{matrix} {(x+y)^3=z} \\ {(y+z)^3=x } \\ { (x+z)^2=y} \end{matrix}\right. $

Đôi khi ta mất niềm tin để rồi lại tin vào điều đó một cách mạnh mẽ hơn .


#250
Ispectorgadget

Ispectorgadget

    Nothing

  • Quản lý Toán Phổ thông
  • 2946 Bài viết
Bài 112:
Giả sử z>x => $(x+y)^3>(y+z)^3$
=> x+y>y+z => x>z do đó giả sử trên là sai
Vì vậy x=z
Chứng minh tương tự ta có: x=y=z
\[
(2x)^3 = x \Leftrightarrow x(8x^2 - 1) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \\
x = \pm \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }} \\
\end{array} \right.
\]

Vậy (x;y;z) =(0;0;0); $(\dfrac{1}{2\sqrt{2}};\dfrac{1}{2\sqrt{2}};\dfrac{1}{2\sqrt{2}});(\dfrac{-1}{2\sqrt{2}};\dfrac{-1}{2\sqrt{2}};\dfrac{-1}{2\sqrt{2}})$

►|| The aim of life is self-development. To realize one's nature perfectly - that is what each of us is here for. ™ ♫


#251
Crystal

Crystal

    ANGRY BIRDS

  • Hiệp sỹ
  • 5534 Bài viết
Bài 113: Tìm tất cả các đa thức thỏa mãn điều kiện: $$\left\{ \begin{gathered}
P\left( 0 \right) = 6 \\
P\left( x \right) = \sqrt {P\left( {{x^2} + 1} \right) - 7} + 6,\,\,\forall x \geqslant 0 \\
\end{gathered} \right.$$

#252
alex_hoang

alex_hoang

    Thượng úy

  • Hiệp sỹ
  • 1152 Bài viết

Đặt $P\left( a \right) = \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}$. Xem đây là hàm theo biến $a$, còn $b,c$ là hằng số.
Ta có: $$P'\left( a \right) = \dfrac{b}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}} - \dfrac{c}{{{{\left( {a + c} \right)}^2}}} = \dfrac{{\left( {b - c} \right)\left( {{a^2} - bc} \right)}}{{{{\left( {a + b} \right)}^2}{{\left( {a + c} \right)}^2}}}$$
* Nếu $a \ge b \ge c$ và $a,b,c \in \left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$, suy ra:

$b - c \ge 0;\,\,\,{a^2} - bc \ge 0\,\, \Rightarrow P'\left( a \right) \ge 0 \Rightarrow P\left( a \right)$ tăng trên $\left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$



$$\Rightarrow P\left( a \right) \le P\left( 3 \right) = \dfrac{3}{{3 + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + 3}} = f\left( c \right)$$
Xem $f\left( c \right)$ là hàm theo biến $c$. Khi đó:
$$f'\left( c \right) = - \dfrac{b}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}} + \dfrac{3}{{{{\left( {c + 3} \right)}^2}}} = \dfrac{{\left( {b - 3} \right)\left( {3b - {c^2}} \right)}}{{{{\left( {b + c} \right)}^2}{{\left( {c + 3} \right)}^2}}} \le 0$$
Do đó $f\left( c \right)$ giảm trên $\left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$, suy ra $f\left( c \right) \le f\left( {\dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{3}{{3 + b}} + \dfrac{{3b}}{{3b + 1}} + \dfrac{1}{{10}} = g\left( b \right)$.

Xem $g\left( b \right)$ là hàm theo biến $b$. Khi đó:
$$g'\left( b \right) = \dfrac{3}{{{{\left( {3b + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{3}{{{{\left( {3 + b} \right)}^2}}} = \dfrac{{\left( {1 - b} \right)\left( {1 + b} \right)}}{{{{\left( {3b + 1} \right)}^2}{{\left( {3 + b} \right)}^2}}}$$
Lập bảng biến thiên của $g\left( b \right)$ trên $\left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$, ta có: $g\left( b \right) \le g\left( 1 \right) = \dfrac{8}{5}$.

* Nếu $c \ge b \ge a$ và $a,b,c \in \left[ {\dfrac{1}{3};3} \right]$. Từ kết quả trên ta có $P\left( {c,b,a} \right) \le \dfrac{8}{5}$.
Mặt khác: $$P\left( {a,b,c} \right) - P\left( {c,b,a} \right) = \dfrac{{\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {a - c} \right)}}{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {a + c} \right)}} \le 0 \Rightarrow P\left( {a,b,c} \right) \le \dfrac{8}{5}$$
Vậy $maxP = \dfrac{8}{5} \Leftrightarrow \left( {a,b,c} \right) = \left\{ {\left( {3,1,\dfrac{1}{3}} \right);\,\,\left( {\dfrac{1}{3},3,1} \right);\,\,\left( {3,\dfrac{1}{3},1} \right)} \right\}$

Một lời giải hay cho một bài toán hay :tongue: Bài này có vẻ tương tự bài thi đại học khối A năm 2011 vừa xong cả về hình thức lẫn lời giải :lol:
alex_hoang


HẸN NGÀY TRỞ LẠI VMF THÂN MẾN

http://www.scribd.co...oi-Ban-Cung-The

#253
alex_hoang

alex_hoang

    Thượng úy

  • Hiệp sỹ
  • 1152 Bài viết
Bài bất đẳng thức này không những có max mà còn có cả min nữa .Mình xin trình bày một lời giải khác cho phần tìm max
Trước hết ta có với hai số thực dương $x,y$ thì
$$\dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{1}{{1 + y}} - \dfrac{2}{{1 + \sqrt {xy} }} = \dfrac{{{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2}(\sqrt {xy} - 1)}}{{\left( {1 + x} \right)\left( {1 + y} \right)\left( {1 + \sqrt {xy} } \right)}}$$
Như vậy
Nếu $xy \ge 1 \Rightarrow \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{1}{{1 + y}} \ge \dfrac{2}{{1 + \sqrt {xy} }}$
Nếu $xy \le 1 \Rightarrow \dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{1}{{1 + y}} \le \dfrac{2}{{1 + \sqrt {xy} }}$
Tìm max
Ta đặt $x = \dfrac{b}{a},y = \dfrac{c}{b},z = \dfrac{a}{c}$
Khi đó do $xyz=1$ nên tồn tại 2 số mà tích của chúng nhỏ hơn hoặc bằng $1$.Giả sử 2 số dố là $x,y$
Theo bổ đề trên thì
$\dfrac{1}{{1 + x}} + \dfrac{1}{{1 + y}} \le \dfrac{2}{{1 + \sqrt {xy} }} = \dfrac{{2\sqrt z }}{{1 + \sqrt z }}$
Vậy ta chỉ cần đi tìm GTLN của biểu thức
$f(t) = \dfrac{{2t}}{{1 + t}} + \dfrac{1}{{1 + {t^2}}}(t = \sqrt z \in \left[ {1,3} \right])$
Ta có
$f'(t) = \dfrac{{{{(t - 1)}^2}({t^2} + t + 1)}}{{{{(t + 1)}^2}{{(1 + {t^2})}^2}}} \ge 0\left( {\forall t} \right)$
Vậy hàm số $f(t)$ đồng biến trên $\left[ {1,3} \right]$
Vậy $f(t) \le f(3) = \dfrac{8}{5}$

Nhận xét
Ta có bài toán tổng quát sau
Cho $a,b,c$ là các số thực dương $ \in \left[ {\dfrac{1}{3},3} \right]$.$k$ là một hằng số dương cho trước
a)Tìm GTLN của biểu thức
$\dfrac{a}{{a + kb}} + \dfrac{b}{{b + kc}} + \dfrac{c}{{c + k{\rm{a}}}}(\forall k \le 1)$
b)Tìm GTNN của biểu thức
$\dfrac{a}{{a + kb}} + \dfrac{b}{{b + kc}} + \dfrac{c}{{c + k{\rm{a}}}}(\forall k \ge 1)$
Đến bài toán này cách giải của anh Thành ít nhiều gặp khó khăn hơn là cách của mình vì đạo hàm khá cồng kềnh
@ anh Thành có thể post lời giải bài đa thức được không .Dạo này yêu đương nhăng nhít học hành dốt nát biết là sử dụng dãy số mà vẫn chịu :(

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi alex_hoang: 23-12-2011 - 16:57

alex_hoang


HẸN NGÀY TRỞ LẠI VMF THÂN MẾN

http://www.scribd.co...oi-Ban-Cung-The

#254
alex_hoang

alex_hoang

    Thượng úy

  • Hiệp sỹ
  • 1152 Bài viết
Bài 114Trong một cái bánh hình vuông cạnh $8$ cm có $32$ hạt vừng.Chứng minh rằng tồn tại hai hạt vừng mà khỏng cách tới nhau nhỏ hơn $2$ cm
alex_hoang


HẸN NGÀY TRỞ LẠI VMF THÂN MẾN

http://www.scribd.co...oi-Ban-Cung-The

#255
Crystal

Crystal

    ANGRY BIRDS

  • Hiệp sỹ
  • 5534 Bài viết

@ anh Thành có thể post lời giải bài đa thức được không .Dạo này yêu đương nhăng nhít học hành dốt nát biết là sử dụng dãy số mà vẫn chịu :(

Lời giải cho bài 113.

Từ giả thiết, ta có: $$P\left( {{x^2} + 1} \right) = {\left( {P\left( x \right) - 6} \right)^2} + 7,\,\forall x \geqslant 0$$
Lại có: $$P\left( 0 \right) = 6 \Rightarrow P\left( {{0^2} + 1} \right) = {\left( {6 - 6} \right)^2} + 7 = 7$$
Đặt $${u_0} = 0,\,{u_{n + 1}} = u_n^2 + 1,\,n = 0,1,2,... \Rightarrow P\left( {{u_1}} \right) + {u_1} + 6$$
Tiếp theo $$P\left( {u_1^2 + 1} \right) = {\left( {P\left( {{u_1}} \right) - 6} \right)^2} + 7 \Leftrightarrow P\left( {{u_2}} \right) = u_1^2 + 7 = {u_2} + 6$$
Bằng quy nạp, ta chứng minh được: $P\left( {{u_k}} \right) = {u_k} + 6,\,\,\forall k \in N$. Khi đó, đa thức $Q\left( x \right) = P\left( x \right) - \left( {x + 6} \right)$ có vô hạn nghiệm nên nó đồng nhất với $0$, tức là $P\left( x \right) = x + 6,\,\,\forall x \geqslant 0$.

Thử lại thấy thỏa. Vậy đa thức cần tìm là $P\left( x \right) = x + 6,\,\,\forall x \geqslant 0$.

#256
Nguyễn Hoàng Lâm

Nguyễn Hoàng Lâm

    Sĩ quan

  • Thành viên
  • 312 Bài viết
Bài 115: Giải phương trình :
$ \dfrac{8}{2^{x-1}+1} + \dfrac{2^x}{2^x +1} = \dfrac{18}{2^{x-1}+2^{1-x}+2} $

Đôi khi ta mất niềm tin để rồi lại tin vào điều đó một cách mạnh mẽ hơn .


#257
PSW

PSW

    Những bài toán trong tuần

  • Quản trị
  • 493 Bài viết
Đối với bài Toán 110 thì cách giải của Alex Hoàng có thể nói là tối ưu ; các bác Việt Nam đã ăn cắp ý tưởng trong lời gai3i này để làm đề thi khối A ; 2011 vừa rồi :) ; tiếc là rất ít người còn nhớ được cách giai này ; dù nó đã có trên THTT vào khoảng những năm 2007 :)

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi PSW: 20-11-2011 - 14:04

1) Thể lệ
2) Danh sách các bài toán đã qua: 1-100, 101-200, 201-300, 301-400
Còn chờ gì nữa mà không tham gia! :luoi:

#258
hxthanh

hxthanh

    Tín đồ $\sum$

  • Hiệp sỹ
  • 3921 Bài viết

Bài 114Trong một cái bánh hình vuông cạnh $8$ cm có $32$ hạt vừng.Chứng minh rằng tồn tại hai hạt vừng mà khỏng cách tới nhau nhỏ hơn $2$ cm

- Theo mình nghĩ chỉ cần đến 26 hạt vừng trên cái bánh đó là đủ điều kiện tìm thấy 2 hạt vừng có khoảng cách nhỏ hơn 2 rồi.
- Chia cái bánh 8x8 thành 16 hình vuông nhỏ 2x2
- Nếu trong một hình vuông nhỏ bất kỳ có 5 hạt vừng trở lên thì chắc chắn tồn tại 2 hạt vừng có khoảng cách nhỏ hơn 2.
- Nếu trong một hình vuông nhỏ bất kỳ mà có 4 hạt vừng trong đó có ít nhất một 1 hạt không nằm ở góc hình vuông thì cũng tìm được 2 hạt thoả mãn
- Nếu 2 điều kiện trên không xảy ra, thì các hạt vừng chỉ có thể rơi vào đỉnh của các hình vuông nhỏ (mà có tất cả 5x5=25 đỉnh)
- Như vậy theo nguyên lý Dirichle phải có ít nhất 5 hạt nằm cùng một hình vuông 2x2

#259
NGOCTIEN_A1_DQH

NGOCTIEN_A1_DQH

    Never Give Up

  • Thành viên
  • 625 Bài viết

Bài 115: Giải phương trình :
$ \dfrac{8}{2^{x-1}+1} + \dfrac{2^x}{2^x +1} = \dfrac{18}{2^{x-1}+2^{1-x}+2} $


bài này có vẻ chỉ đơn thuần là đặt ẩn phụ:

đặt: $ 2^{x-1}=t >0 $, PT trở thành:

$ \frac{8}{t+1}+\frac{2t}{2t+1}=\frac{18t}{(t+1)^2} $

$ \leftrightarrow (2t+1)(8t+8)+2t(t+1)^2=18t(2t+1) $

$ \leftrightarrow 2t^3-16t^2+8t+8=0 $

hix, nhìn cái PT cuối nghiệm xấu này nản chẳng muốn giải nữa, anh em thông cảm nhé
Em cắm hoa tươi đặt cạnh bàn

Mong rằng toán học bớt khô khan

Em ơi trong toán nhiều công thức

Cũng đẹp như hoa lại chẳng tàn

#260
Zaraki

Zaraki

    PQT

  • Phó Quản lý Toán Cao cấp
  • 4273 Bài viết
Bài 116. Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn $a+b+c=3$. Chứng minh rằng
$$ \frac{a}{b+c^2}+\frac{b}{c+a^2}+\frac{c}{a+b^2}+\frac{ab+bc+ca}{72} \ge \frac{37}{24} $$

Discovery is a child’s privilege. I mean the small child, the child who is not afraid to be wrong, to look silly, to not be serious, and to act differently from everyone else. He is also not afraid that the things he is interested in are in bad taste or turn out to be different from his expectations, from what they should be, or rather he is not afraid of what they actually are. He ignores the silent and flawless consensus that is part of the air we breathe – the consensus of all the people who are, or are reputed to be, reasonable.

 

Grothendieck, Récoltes et Semailles (“Crops and Seeds”). 





0 người đang xem chủ đề

0 thành viên, 0 khách, 0 thành viên ẩn danh