Đến nội dung

Hình ảnh

Đôi chút về một lớp BĐT trong các kì thi ĐH


  • Please log in to reply
Chủ đề này có 7 trả lời

#1
Ban Biên Tập

Ban Biên Tập

    Ban Biên Tập

  • Thành viên
  • 70 Bài viết

ĐÔI CHÚT VỀ MỘT LỚP BĐT TRONG

CÁC KÌ THI ĐẠI HỌC


Nguyễn Công Định - GV THPT Đầm Dơi - Cà Mau



Nội dung BĐT là một nội dung quan trọng trong các kì thi CĐ, ĐH, THCN. Nhận xét sơ bộ về các bài toán BĐT trong nhiều năm gần đây ta có thể chia thành hai loại:
1) Chứng minh BĐT bằng cách dựa vào hàm số.
2) Chứng minh BĐT dựa vào Cauchy.

Trong bài viết nhỏ này tôi sẽ trình bày nội dung thứ hai. Trước hết ta nhắc lại hai phát biểu đơn giản của Cauchy:
$(1)$: Cho $A, B$ không âm: $A + B \geq 2\sqrt {AB}$

$(2)$: Cho $A, B, C$ không âm: $A + B + C \geq 3\sqrt[3]{{ABC}}$

Từ $(1), (2)$ ta có thể thu được các BĐT thức không kém phần quan trọng sau:
$\begin{array}{l}
(3):\,\,AB \leq \left( {\dfrac{{A + B}}{2}} \right)^2 \\\\
(4):\,\,ABC \leq \left( {\dfrac{{A + B + C}}{3}} \right)^3 \\\\
(5):\,\,\dfrac{1}{A} + \dfrac{1}{B} \geq \dfrac{4}{{A + B}} \\\\
(6):\,\,\dfrac{1}{A} + \dfrac{1}{B} + \dfrac{1}{C} \geq \dfrac{9}{{A + B + C}} \\\\
(7):\,\,\left( {A + B} \right)^2 \leq 2\left( {A^2 + B^2 } \right) \\\\
(8):\,\,\left( {A + B + C} \right)^2 \leq 3\left( {A^2 + B^2 + C^2 } \right)\,... \\
\end{array}$

Học sinh có thể chứng minh các khẳng định trên tương đối đơn giản. Điểm chung từ $(1)$ đến $(8)$ là dấu “$=$” xảy ra khi và chỉ khi $A = B = C $.

Bây giờ ta giải một số bài toán cụ thể.

Dạng 1: Sử dụng trực tiếp từ (1) đến (10):

Bài 1:
Cho $a, b, c$ dương và $a + b + c = 3$. Chứng minh:
$$\sqrt[3]{a} + \sqrt[3]{b} + \sqrt[3]{c} \leq 3$$
Hướng dẫn:
Ta có:
$$\left. \begin{array}{l}
a + 1 + 1 \geq 3\sqrt[3]{a} \\
b + 1 + 1 \geq 3\sqrt[3]{b} \\
c + 1 + 1 \geq 3\sqrt[3]{c} \\
\end{array} \right\} \Rightarrow \,3\,VT\, \leq a + b + c + 6 = 9 \Rightarrow \,VT\, \leq 3.$$
Để tiện cho việc trình bày, từ bài tập này về sau nếu không có chú thích gì thêm thì ta xem $a, b, c$ dương.

Bài 2:
Cho $a + b + c = 1$. Chứng minh:
$$\dfrac{1}{{a + b}} + \dfrac{1}{{b + c}} + \dfrac{1}{{c + a}} > 4$$
Hướng dẫn:
(Sử dụng (6)).
$$VT \geq \dfrac{9}{a + b + b + c + c + a} = \dfrac{9}{2} > 4.$$
Bài 3:
Cho $a + b + c = 1$. Chứng minh:
$$\left( a + b \right)\left( b + c \right)\left( c + a \right) \leq \dfrac{8}{27}$$
Hướng dẫn:
(Sử dụng (3)).
$$VT \leq \left( \dfrac{a + b + b + c + c + a}{3} \right)^3 = \left( \dfrac{2}{3} \right)^3 = \dfrac{8}{27}.$$

Bài 4:
Cho $\dfrac{1}{{1 + a}} + \dfrac{1}{{1 + b}} + \dfrac{1}{{1 + c}} = 1.$ Chứng minh: $abc \geq 8.$
Hướng dẫn:
Với lưu ý:
$$1 - \dfrac{1}{{1 + a}} = \dfrac{a}{{1 + a}};\,1 - \dfrac{1}{{1 + b}} = \dfrac{b}{{1 + b}};\,1 - \dfrac{1}{{1 + c}} = \dfrac{c}{{1 + c}}$$
nên:
$$\dfrac{a}{{1 + a}} = \dfrac{1}{{1 + b}} + \dfrac{1}{{1 + c}} \geq \dfrac{2}{{\sqrt {\left( {1 + b} \right)\left( {1 + c} \right)} }}$$
$$\dfrac{b}{{1 + b}} = \dfrac{1}{{1 + c}} + \dfrac{1}{{1 + a}} \geq \dfrac{2}{{\sqrt {\left( {1 + c} \right)\left( {1 + a} \right)} }}$$
$$\dfrac{c}{{1 + c}} = \dfrac{1}{{1 + a}} + \dfrac{1}{{1 + b}} \geq \dfrac{2}{{\sqrt {\left( {1 + a} \right)\left( {1 + b} \right)} }}$$
Suy ra
$$\dfrac{{abc}}{{\left( {1 + a} \right)\left( {1 + b} \right)\left( {1 + c} \right)}} \geq \dfrac{8}{{\left( {1 + a} \right)\left( {1 + b} \right)\left( {1 + c} \right)}}$$
Từ đó, ta có đpcm.

Bài 5:
Cho $\dfrac{1}{{1 + a}} + \dfrac{1}{{1 + b}} + \dfrac{1}{{1 + c}} \geq 2$. Chứng minh: $abc \leq \dfrac{1}{8}.$
Hướng dẫn:
Với lưu ý:
$$\dfrac{1}{{1 + a}} \geq 1 - \dfrac{1}{{1 + b}} + 1 - \dfrac{1}{{1 + c}} = \dfrac{b}{{1 + b}} + \dfrac{c}{{1 + c}}$$
nên:
$$\dfrac{1}{{1 + a}} \geq \dfrac{b}{{1 + b}} + \dfrac{c}{{1 + c}} \geq \dfrac{{2\sqrt {bc} }}{{\sqrt {\left( {1 + b} \right)\left( {1 + c} \right)} }}$$
$$\dfrac{1}{{1 + b}} \geq \dfrac{{2\sqrt {ca} }}{{\sqrt {\left( {1 + c} \right)\left( {1 + a} \right)} }}$$
$$\dfrac{1}{{1 + c}} \geq \dfrac{{2\sqrt {ab} }}{{\sqrt {\left( {1 + a} \right)\left( {1 + b} \right)} }}$$
Từ đó
$$\dfrac{1}{{1 + a}}.\dfrac{1}{{1 + b}}.\dfrac{1}{{1 + c}} \geq \dfrac{{8abc}}{{\left( {1 + a} \right)\left( {1 + b} \right)\left( {1 + c} \right)}}$$
Suy ra đpcm.

Bài 6:
Cho $a + b + c \leq 1$. Chứng minh:
$$\left( {1 + \dfrac{1}{a}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{b}} \right)\left( {1 + \dfrac{1}{c}} \right) \geq 64.$$
Hướng dẫn:
Chú ý:
$$1 \geq a + b + c \geq 3\sqrt[3]{{abc}}\, \Rightarrow \dfrac{1}{{\sqrt[3]{{abc}}}} \geq 3
$$. Ta có:
$$\begin{matrix}
VT&= & 1 + \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} + \dfrac{1}{{ab}} + \dfrac{1}{{bc}} + \dfrac{1}{{ca}} + \dfrac{1}{{abc}}\\ \\
& \geq &1 + \dfrac{3}{{\sqrt[3]{{abc}}}} + \dfrac{3}{{\left( {\sqrt[3]{{abc}}} \right)^2 }} + \dfrac{1}{{\left( {\sqrt[3]{{abc}}} \right)^3 }} \\ \\
& \geq & \left( {1 + \dfrac{1}{{\sqrt[3]{{abc}}}}} \right)^3 \geq (1 + 3) ^4=64\\
\end{matrix}$$


Bài 7:
Cho $a + b + c \leq 1$. Chứng minh:
$$\dfrac{1}{{a^2 + 2bc}} + \dfrac{1}{{b^2 + 2ca}} + \dfrac{1}{{c^2 + 2ab}} \geq 9$.$
Hướng dẫn:
(Sử dụng (6)).
$$VT\, \geq \dfrac{9}{{a^2 + b^2 + c^2 + 2ab + 2bc + 2ca}} = \dfrac{9}{{\left( {a + b + c} \right)^2 }} \geq 9$$.
Bài 8:
Chứng minh:
$$\left( {a + \dfrac{1}{b}} \right)^2 + \left( {b + \dfrac{1}{c}} \right)^2 + \left( {c + \dfrac{1}{a}} \right)^2 \geq 12.$$
Hướng dẫn:
(Sử dụng (8)).
$$VT\, \geq \dfrac{1}{3}\left( {a + \dfrac{1}{b} + b + \dfrac{1}{c} + c + \dfrac{1}{a}} \right)^2 \geq \dfrac{1}{3}.6^2 = 12.$$
Bài 9:
Cho $\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} = 1$. Chứng minh:
$$\dfrac{1}{{2a + b + c}} + \dfrac{1}{{a + 2b + c}} + \dfrac{1}{{a + b + 2c}} \leq \dfrac{1}{4}$$.
Hướng dẫn:
(Sử dụng (5) hai lần):
$$\dfrac{4}{{2a + b + c}} \leq \dfrac{1}{{a + b}} + \dfrac{1}{{a + c}} \leq \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{c}} \right)$$
$$\dfrac{4}{{a + 2b + c}} \leq \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c}} \right)$$
$$\dfrac{4}{{a + b + 2c}} \leq \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{c} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c}} \right)$$
$$4\,VT\, \leq \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{4}{a} + \dfrac{4}{b} + \dfrac{4}{c}} \right) = 1$$
Ta có đpcm.

Bài 10:
Cho $0 \leq a,b,c \leq 1$. Chứng minh:
$$\dfrac{a}{{b + c + 1}} + \dfrac{b}{{a + c + 1}} + \dfrac{c}{{a + b + 1}} + \left( {1 - a} \right)\left( {1 - b} \right)\left( {1 - c} \right) \leq 1.$$
Hướng dẫn:
Giả sử $a \leq b \leq c$. (Sử dụng (4)). Ta có:
$$\left( {a + b + 1} \right)\left( {1 - a} \right)\left( {1 - b} \right) \leq \left( {\dfrac{{a + b + 1 + 1 - a + 1 - b}}{3}} \right)^3 = 1 $$
Suy ra
$$\Rightarrow \left( {1 - a} \right)\left( {1 - b} \right)\left( {1 - c} \right) \leq \dfrac{{1 - c}}{{a + b + 1}}.$$
Nên:
$$VT\, \leq \dfrac{a}{{b + a + 1}} + \dfrac{b}{{a + b + 1}} + \dfrac{c}{{a + b + 1}} + \dfrac{{1 - c}}{{a + b + 1}} = 1.$$
Bài 11:
Cho $a + b + c =1$. Chứng minh:
$$\dfrac{a}{{1 + a}} + \dfrac{b}{{1 + b}} + \dfrac{c}{{1 + c}} \leq \dfrac{3}{4}.$$
Hướng dẫn:
Ta có: $$1 - \dfrac{a}{{1 + a}} + 1 - \dfrac{b}{{1 + b}} + 1 - \dfrac{c}{{1 + c}} = \dfrac{1}{{1 + a}} + \dfrac{1}{{1 + b}} + \dfrac{1}{{1 + c}} \geq \dfrac{9}{{3 + a + b + c}} = \dfrac{9}{4}.$$
Suy ra:
$$VT\, \leq 3 - \dfrac{9}{4} = \dfrac{3}{4}.$$

Bài 12:
Cho $a^2 + b^2 + c^2 = 1.$ Chứng minh:
$$\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} - \left( {a + b + c} \right) \geq 2\sqrt 3 .$$
Hướng dẫn:
(Sử dụng (8)), suy ra:
$$a + b + c \leq \sqrt 3 \Rightarrow - \left( {a + b + c} \right) \geq - \sqrt 3$$
(Sử dụng (6)), ta có:
$$\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \geq \dfrac{9}{{a + b + c}} \geq \dfrac{9}{{\sqrt 3 }} = 3\sqrt 3$$.
Cộng hai BĐT cùng chiều trên ta có điều phải chứng minh.

Ta thấy chỉ việc sử dụng một vài BĐT ở dạng rất cơ bản như trên có thể giải quyết nhiều bài toán, tuy nhiên do khuôn khổ bài viết có hạn nên tôi không thể trình bày hết các bài tập dạng này được. Hẹn các bạn ở bài viết tiếp theo với dạng 2 là kĩ thuật tách ghép Cauchy.


Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi CD13: 03-12-2013 - 16:50


#2
tra81

tra81

    Trung sĩ

  • Thành viên
  • 128 Bài viết

Ta thấy chỉ việc sử dụng một vài BĐT ở dạng rất cơ bản như trên có thể giải quyết nhiều bài toán, tuy nhiên do khuôn khổ bài viết có hạn nên tôi không thể trình bày hết các bài tập dạng này được. Hẹn các bạn ở bài viết tiếp theo với dạng 2 là kĩ thuật tách ghép Cauchy.

Hay đó, đây là một kĩ thuật khó, mong BBT hướng dẫn thật chi tiết nhé. Cảm ơn BBT trước

Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi tra81: 20-05-2012 - 20:04


#3
tolaphuy10a1lhp

tolaphuy10a1lhp

    Thượng sĩ

  • Thành viên
  • 224 Bài viết
Dạ. Tụi em chờ Thầy post tiếp tập II ạ? Cảm ơn Thầy nhiều.
Học là ..... hỏi ...............

#4
hungchng

hungchng

    Sĩ quan

  • Điều hành viên
  • 337 Bài viết
Làm thành file pdf cho dễ xem
File gửi kèm  bdt01VMF.pdf   115.39K   734 Số lần tải
Hình đã gửi

#5
tranthiphuongdhsptn

tranthiphuongdhsptn

    Binh nhì

  • Thành viên
  • 15 Bài viết

Thầy giúp em bài này với ạ:

Cho 3 số thực a, b, c thỏa $a^{3}> 36;abc=1$. CMR $\frac{a^{2}}{3}+b^{2}+c^{2}> ab+bc+ca$


Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi tranthiphuongdhsptn: 01-11-2013 - 09:06


#6
Phuong Thu Quoc

Phuong Thu Quoc

    Trung úy

  • Thành viên
  • 784 Bài viết

Thầy ơi như bài 1 thì đâu xảy ra đẳng thức!


Thà một phút huy hoàng rồi chợt tối

 

Còn hơn buồn le lói suốt trăm năm.

 

 


#7
Tran Hoai Nghia

Tran Hoai Nghia

    UNEXPECTED PLEASURE.

  • Thành viên
  • 438 Bài viết

Xin thầy chỉ giáo nhiều hơn nữa ạ, mấy cái này tụi em rất, rất cần đó ạ(em có tham vọng lấy 10 môn toán >:) ).


SÁCH CHUYÊN TOÁN, LÝ , HÓA  :ukliam2:  :ukliam2:  :ukliam2: 
https://www.facebook...toanchuyenkhao/


#8
CD13

CD13

    Thượng úy

  • Thành viên
  • 1456 Bài viết

Thầy giúp em bài này với ạ:

Cho 3 số thực a, b, c thỏa $a^{3}> 36;abc=1$. CMR $\frac{a^{2}}{3}+b^{2}+c^{2}> ab+bc+ca$

 

Bài này em có thể xem lời giải trong "Tổng hợp bất đẳng thức (1)" của CD13.

Diễn đàn/Toán THPT/Bất đẳng thức và cực trị/Tổng hợp các bài BĐT. Bài đầu tiên em nhé!






0 người đang xem chủ đề

0 thành viên, 0 khách, 0 thành viên ẩn danh