CM bất đẳng thức
$\frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{2abc}+\frac{a^{2}+b^{2}}{c^{2}+ab}+\frac{b^{2}+c^{2}}{a^{2}+bc}+\frac{a^{2}+c^{2}}{b^{2}+ac} \geq \frac{9}{2}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi DarkBlood: 14-06-2013 - 14:33
CM bất đẳng thức
$\frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{2abc}+\frac{a^{2}+b^{2}}{c^{2}+ab}+\frac{b^{2}+c^{2}}{a^{2}+bc}+\frac{a^{2}+c^{2}}{b^{2}+ac} \geq \frac{9}{2}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi DarkBlood: 14-06-2013 - 14:33
CM bất đẳng thức
$\frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{2abc}$+$\frac{a^{2}+b^{2}}{c^{2}+ab}$+$\frac{b^{2}+c^{2}}
{a^{2}+bc}$+$\frac{a^{2}+c^{2}}{b^{2}+ac}$ $\geq$ $\frac{9}{2}$
Đây là 1 bất đẳng thức không chặt
Dễ thấy $\frac{a^3+b^3+c^3}{2abc} \geq \frac{3}{2}$ theo AM-GM
Do đó ta chỉ cần chứng minh $\frac{a^2+b^2}{c^2+ab}+\frac{b^2+c^2}{a^2+bc}+\frac{c^2+a^2}{b^2+ac} \geq 3$
Áp dụng B.C.S ta có $(c^2+ab)^2 \leq (c^2+a^2)(c^2+b^2)$
$\Rightarrow \frac{a^2+b^2}{c^2+ab} \geq \frac{a^2+b^2}{\sqrt{(c^2+a^2)(c^2+b^2)}}$
$\Rightarrow \sum \frac{a^2+b^2}{c^2+ab} \geq \sum \frac{a^2+b^2}{\sqrt{(c^2+a^2)(c^2+b^2)}}$
Lại có theo AM-GM thì $\sum \frac{a^2+b^2}{\sqrt{(c^2+a^2)(c^2+b^2)}} \geq 3$
Vậy ta có đpcm
Dấu $=$ xảy ra khi $a=b=c>0$
$\cdot$ $( - 1) = {( - 1)^5} = {( - 1)^{2.\frac{5}{2}}} = {\left[ {{{( - 1)}^2}} \right]^{\frac{5}{2}}} = {1^{\frac{5}{2}}} =\sqrt{1}= 1$
$\cdot$ $\dfrac{0}{0}=\dfrac{100-100}{100-100}=\dfrac{10.10-10.10}{10.10-10.10}=\dfrac{10^2-10^2}{10(10-10)}=\dfrac{(10-10)(10+10)}{10(10-10)}=\dfrac{20}{10}=2$
$\cdot$ $\pi\approx 2^{5^{0,4}}-0,6-\left(\frac{0,3^{9}}{7}\right)^{0,8^{0,1}}$
$\cdot$ $ - 2 = \sqrt[3]{{ - 8}} = {( - 8)^{\frac{1}{3}}} = {( - 8)^{\frac{2}{6}}} = {\left[ {{{( - 8)}^2}} \right]^{\frac{1}{6}}} = {64^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{{64}} = 2$
Cách 3:
$\cdot$ $( - 1) = {( - 1)^5} = {( - 1)^{2.\frac{5}{2}}} = {\left[ {{{( - 1)}^2}} \right]^{\frac{5}{2}}} = {1^{\frac{5}{2}}} =\sqrt{1}= 1$
$\cdot$ $\dfrac{0}{0}=\dfrac{100-100}{100-100}=\dfrac{10.10-10.10}{10.10-10.10}=\dfrac{10^2-10^2}{10(10-10)}=\dfrac{(10-10)(10+10)}{10(10-10)}=\dfrac{20}{10}=2$
$\cdot$ $\pi\approx 2^{5^{0,4}}-0,6-\left(\frac{0,3^{9}}{7}\right)^{0,8^{0,1}}$
$\cdot$ $ - 2 = \sqrt[3]{{ - 8}} = {( - 8)^{\frac{1}{3}}} = {( - 8)^{\frac{2}{6}}} = {\left[ {{{( - 8)}^2}} \right]^{\frac{1}{6}}} = {64^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{{64}} = 2$
Cách 4 :
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Tienanh tx: 24-06-2013 - 23:32
$\cdot$ $( - 1) = {( - 1)^5} = {( - 1)^{2.\frac{5}{2}}} = {\left[ {{{( - 1)}^2}} \right]^{\frac{5}{2}}} = {1^{\frac{5}{2}}} =\sqrt{1}= 1$
$\cdot$ $\dfrac{0}{0}=\dfrac{100-100}{100-100}=\dfrac{10.10-10.10}{10.10-10.10}=\dfrac{10^2-10^2}{10(10-10)}=\dfrac{(10-10)(10+10)}{10(10-10)}=\dfrac{20}{10}=2$
$\cdot$ $\pi\approx 2^{5^{0,4}}-0,6-\left(\frac{0,3^{9}}{7}\right)^{0,8^{0,1}}$
$\cdot$ $ - 2 = \sqrt[3]{{ - 8}} = {( - 8)^{\frac{1}{3}}} = {( - 8)^{\frac{2}{6}}} = {\left[ {{{( - 8)}^2}} \right]^{\frac{1}{6}}} = {64^{\frac{1}{6}}} = \sqrt[6]{{64}} = 2$
Một bất đẳng thức cũng gần giống như vậy:
Cho $a,b,c,d$ là các số thực dương.Chứng minh rằng:
$\dfrac{a^2+b^2}{ab+b^2}+\dfrac{b^2+c^2}{bc+c^2}+\dfrac{c^2+d^2}{cd+d^2}+\dfrac{d^2+a^2}{ad+a^2} \ge \sqrt[3]{\dfrac{54a}{a+d}}$
"If I feel unhappy,I do mathematics to become happy.
If I feel happy,I do mathematics to keep happy."
Alfréd Rényi
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh