cho a,b,c >0 CMR:
$(a^{2}+2)(b^{2}+2)(c^{2}+2)\geq 3(a+b+c)^{2}$
- Yagami Raito và lahantaithe99 thích
Gửi bởi math1911 trong 15-03-2014 - 07:24
cho a,b,c >0 CMR:
$(a^{2}+2)(b^{2}+2)(c^{2}+2)\geq 3(a+b+c)^{2}$
Gửi bởi math1911 trong 14-03-2014 - 23:25
Cho n số thực $a_{1};a_{2};...;a_{n}$ có tổng bằng 1 CMR:
$\frac{1}{1+a_{1}}+\frac{1}{1+a_{1}+a_{2}}+...+\frac{1}{1+a_{1}+a_{2}+...+a_{n}}<\sqrt{\frac{1}{2}(\frac{1}{a_{1}}+\frac{1}{a_{2}}+...+\frac{1}{a_{n}})}$
Gửi bởi math1911 trong 14-09-2013 - 20:47
Cho đường tròn $O$,Bán kính $R=2\sqrt{3}$.Cho $B,C$ cố định và số đo cung $BC$ bằng $120^{\circ}$.Gọi $M$ là 1 điểm di động trên (O),Và $H$ là trực tâm tam giác $MBC$.Hãy tính $MH$. Help me!
Gửi bởi math1911 trong 28-08-2013 - 13:38
Cho tam giác $ABC$ .gọi $M$ là 1 điểm bất kỳ.Gọi $D,E,F$ là hình chiếu của $M$ lên $BC,AC,AB$ chứng minh:
$\overrightarrow{MD}+\overrightarrow{ME}+\overrightarrow{MF}=\frac{1}{2}(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC})$
Gửi bởi math1911 trong 10-08-2013 - 17:34
Cho hàm số $f(x)$ thỏa mãn điều kiện: $f(x)+x.f(1-x)=x$ với mọi số thực x. Chứng minh rằng:
$f(x)\leq \frac{3}{4}$; $\forall x \epsilon R$
Cho $x=0$ ta có $f(0)+0.f(1)=0$ suy ra $f(0)=0$
Cho $x=1$ ta có $f(1)+1.f(0)=1$ suy ra $f(1)=1$
Vô lý với điều $f(x)\leq \frac{3}{4}\forall x\varepsilon R$.Q.D
Gửi bởi math1911 trong 10-08-2013 - 17:29
Đề bài có vấn đề rồi bạn.Ví dụ như trong biểu thức trên ta lần lượt cho $x=0;x=1$ ta có:$f(1)=1$.Mâu thuẫn với điều cần cm.Bạn xem lại nhé.
Gửi bởi math1911 trong 08-08-2013 - 08:51
Tồn tại bao nhiêu số a ; b nguyên dương để $\frac{a+1}{b}+\frac{b+1}{a}$ nguyên dương .
Không giảm tổng quát ta giả sử $a\geq b$.
1./ Nếu $a=b$: thì ta có $M=2.\frac{a+1}{a}=2(1+\frac{1}{a})$ để $M$ nguyên ta suy ra $a=1$=$b$
2./ Nếu $a>b$:
+Nếu $a=b+1$$\Rightarrow M=\frac{b+2}{b}+1=2+\frac{2}{b}$.Vậy để $M$ nguyên ta suy ra $b=1$ và $b=2$ tức là $a=2$ và $a=3$.
+Nếu $a>b+1$ thì dế thấy rằng $M$ không nguyên.
Tóm lại: $a=1;2;3$
$b=1;2$
Là những giá trị càn tìm.
P/S: $M=\frac{a+1}{b}+\frac{b+1}{a}$
Gửi bởi math1911 trong 06-08-2013 - 01:42
$$((1-\frac{1}{2})+(1-\frac{2}{3})+(1-\frac{3}{4})+...+(1-\frac{49}{50}))=50-(\frac{1}{2}+\frac{2}{3}+\frac{3}{4}+...\frac{49}{50})$$
Áp dụng BĐT Cauchi cho 50 số dương ta có:
$\frac{1}{2}+\frac{2}{3}+\frac{3}{4}+...\frac{49}{50}> 50\sqrt[50]{\frac{1}{2}.\frac{2}{3}.\frac{3}{4}...\frac{49}{50}}=50\sqrt[50]{\frac{1}{50}}=\sqrt[50]{50^{49}}=50^{0,98}\simeq 46,24\Rightarrow 50-46,24< 4$
Gửi bởi math1911 trong 02-08-2013 - 01:27
Cho các số thực x, y,z thoả mãn: $x^{2}+y^{2}+z^{2}=3$ , tim GTLN của biểu thức;
$F=\sqrt{3x^{2}+7y}+\sqrt{5y+5z}+\sqrt{7z+3x^{2}}$
Theo B.C.S ta có:
$F^{2}\leq 3(6x^{2}+12(y+z)\leq 3(6x^{2}+12\sqrt{2(y^{2}+z^{2})})=3(6x^{2}+12\sqrt{6-2x^{2}})$
Dấu $"="$ có đc khi:$$\left\{\begin{matrix}\sqrt{3x^{2}+7y}=\sqrt{5y+5z}=\sqrt{7z+3x^{2}} & \\ y=z& \end{matrix}\right.$$
$\Leftrightarrow y=z=x^{2}$
Đến đây ta xét hàm số $f(x)=6x^{2}+12\sqrt{6-2x^{2}}$ trên đoạn $[-\sqrt{3};\sqrt{3}]$ thì ta được $Maxf(x)=90$ khi $x=\pm 1$ Và ta suy ra đươc $MaxF=3\sqrt{10}$ tại $y=z=1,x=1$ Hoặc $y=z=1;x=-1$.
Gửi bởi math1911 trong 20-07-2013 - 06:34
giai pt
$\sqrt{2x^2+7x+10}+\sqrt{2x^2+x+4}=3(x+1)$
Điều kiện:$x> -1$ (do $VT>0$ với mọi $x$)
Đặt $$\left\{\begin{matrix} A=\sqrt{2x^{2}+7x+10}& \\B=\sqrt{2x^{2}+x+4} & \end{matrix}\right.$$
pt $\Leftrightarrow \frac{6(x+1)}{A-B}=3(x+1)$
Như vậy ta có hệ pt:$$\left\{\begin{matrix} A+B=3(x+1)& \\A-B=2 & \end{matrix}\right.$$
Giải hệ này ta được $$\left\{\begin{matrix} A=\frac{3x+5}{2}& \\B=\frac{3x+1}{2} & \end{matrix}\right.$$
Đến đây giải các pt vô tỷ theo cách thông thường.
Gửi bởi math1911 trong 20-07-2013 - 05:45
Dùng ẩn phụ là lượng giác, giải phương trình: $$2x+\sqrt{1+x^2}=\dfrac{\sqrt{\left(1+x^2\right)^3}}{1-x^2}$$
Đặt $x=tant$ với $ t\neq \frac{\pi }{2}+k\pi ;k\in Z$ Lúc đó:
Phương trình $\Leftrightarrow 2tant +\frac{1}{|cost|}=\frac{\frac{1}{|cost|^{3}}}{1-tan^{2}t}$(1)
+Nếu $t\in (-\frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2})$ thì $cost> 0$ lúc đó:
$(1)\Leftrightarrow 2tant+\frac{1}{cost}=\frac{\frac{1}{cos^{3}t}}{1-tan^{2}t}$
$\Leftrightarrow \frac{2sint+1}{cost}=\frac{1}{cost(1-2sin^{2}t)}$
$\Rightarrow sint=0;sint=\frac{1}{2};sint=-1(loại do đk:tan^{2}t\neq 1)$
Vậy trong trường hợp này pt có 3 nghiệm:$t=k\pi ;t=\frac{\pi }{6}+k2\pi ;t=\frac{5\pi }{6}+k2\pi $
ta phải có:$-\frac{\pi }{2}< k\pi< \frac{\pi }{2} ;-\frac{\pi }{2}< \frac{\pi }{6}+k2\pi< \frac{\pi }{2} ;-\frac{\pi }{2}< \frac{5\pi }{6}+k2\pi< \frac{\pi }{2}$ $\Rightarrow k=0$ nên $t=0;t=\frac{\pi }{6};t=\frac{5\pi }{6}$.Vậy pt ban đầu có 3 nghiệm:$x=0;x=\frac{1}{\sqrt{3}};x=-\frac{1}{\sqrt{3}}$
+Nếu $t\in (\frac{\pi }{2};\frac{3\pi }{2})$ lúc đó phương trình $(1)$ trở thành:
$2tant-\frac{1}{cost}=\frac{-\frac{1}{cos^{3}t}}{1-tan^{2}t}$
Biến đổi hoàn toàn tương tự ta cũng được:
$(2sint-1)(1-2sin^{2}t)=-1$
$\Rightarrow sint=0;sint=1;sint=-\frac{1}{2}$
nghiệm $sint=1$(loại do $tan^{2}t\neq 1$).
vậy:$t=k\pi ;t=-\frac{\pi }{6}+k2\pi ;t=\frac{7\pi }{6}+k2\pi $
và xét hoàn toàn tương tụ ta được:$k=0;k=1$ nên:
$t=0 ;t=-\frac{\pi }{6} ;t=\frac{7\pi }{6};t=\pi ;t=\frac{11\pi }{6};t=\frac{19\pi }{6}$
từ đây suy ra các nghiệm $x$.Kết hợp với các nghiệm trên cho ta các nghiẹm ban đâu của phương trình.
Gửi bởi math1911 trong 12-07-2013 - 03:05
Giải hệ phương trình:
$$\left\{\begin{matrix} (x+y)(1+xy)=18xy & \\(x^2+y^2)(1+x^{2}y^{2})= 208x^{2}y^{2} & \end{matrix}\right.$$
Ta lần lượt xét các khả năng sau:
+Nếu $x=0$ hoặc $y=0$ thi dễ thấy cặp $(0;0)$ là 1 nghiệm của hệ.
+Nếu $xy\neq 0$ thì hệ tương đương với:
Đên đây ta đặt:
$$\left\{\begin{matrix}u=x+\frac{1}{x};\left | u \right |\geq 2 & \\v=y+\frac{1}{y};\left | v \right |\geq 2 & \end{matrix}\right.$$
Đưa hệ về dạng tổng tích theo $u$ và $v$ rồi giải.
Bài này ta cũng có thể đặt:
$$\left\{\begin{matrix} u=x+y& \\v=xy & \end{matrix}\right.$$
ĐK:$u^{2}\geq 4v$
hệ đã cho trở thành:$$\left\{\begin{matrix}u(1+v)=18v & \\(u^{2}-2v)(1+v^{2})=208v^{2} & \end{matrix}\right.$$
Đến đây giải theo $u$,$v$.Nhưng không dc đẹp như cách trên.
Gửi bởi math1911 trong 11-07-2013 - 05:53
Giải các phương trính sau:
1/ $\left\{\begin{matrix} (x-2)(2y-1)=x^{3}+20y-28\\2(\sqrt{x+2y}+y)=x^{2}+x \\ \end{matrix}\right.$
pt(2) $\Leftrightarrow [(x+2y)+2\sqrt{x+2y}+1]=x^{2}+2x+1$
$(\sqrt{x+2y}+1)^{2}=(x+1)^{2}$
$\Leftrightarrow \begin{bmatrix}\sqrt{x+2y}=x & \\\sqrt{x+2y}=-(x+2) & \end{bmatrix}$
đến đây kết hợp với pt(1) giải tiếp.
Gửi bởi math1911 trong 18-06-2012 - 11:28
Gửi bởi math1911 trong 02-06-2012 - 19:26
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học