Đến nội dung

Quynh Anh Flie

Quynh Anh Flie

Đăng ký: 21-07-2013
Offline Đăng nhập: 10-08-2013 - 18:09
-----

Trong chủ đề: $\boxed{\text{Chuyên Đề}}$ Phân tích đa thức thành nh...

24-07-2013 - 13:09

G= $x^{4}+4$

I = $x^{2}-x-12$

K = $x^{8}+x+1$

N= $(x^{2}+3x+2)(x^{2}+11x + 30)-5$

O = $2xy +2x - y^{2} -y$

$G = (x^2)^2 + 2.x^2.2 + 4 - 4x^2 = (x^2 + 2)^2 - (2x)^2 = (x^2 + 2x + 2)(x^2 - 2x + 2)$

 

$I = x^2 + 3x - 4x - 12 = (x + 3)(x-4)$

 

$K= x^8-x^2+x^2+x+1 = x^2(x^6 - 1) + (x^2+x+1)=x^2(x^3+1)(x^3-1)+(x^2+x+1)=x^2(x^3+1)(x-1)(x^2+x+1)+(x^2+x+1)=(x^2+x+1)(x^6-x^5+x^3-x^2+1)$

(Câu này ko biết có phân tích tiếp đc k nữa :wacko: )

 

$N=(x+1)(x+2)(x+5)(x+6)-5=(x^2+7x+6)(x^2+7x+10)-5$

Đặt t = $x^2+7x+6$, ta có:

$N=t(t+4)-5=t^2+4t-5=(t+5)(t-1)$

Thay t = $x^2+7x+6$ được:

$N=(x^2+7x+11)(x^2+7x-5)$

 

$O=(y+1)(2x-y)$


Trong chủ đề: Cuộc thi giải tiếng anh qua mang-IOE.

23-07-2013 - 13:23

Các bạn có thể học tiếng anh thông qua trang web: http://www.tienganh123.com

Đúng rùi mình cũng học ở web đó, tiến bộ lên nhìu lắm ^^


Trong chủ đề: Cuộc thi giải tiếng anh qua mang-IOE.

23-07-2013 - 13:22

Một số cấu trúc ngữ pháp hay

 

1. So + adj + be + S + that clause

So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause

- Mẫu câu đảo ngữ so…that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng

Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. 
(Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)

So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him

2. Then comes/come + S, as + clause.

Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)

- Để nêu ra sự vc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là 
kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bảy hậu quả cuối 
cùng của sự vc hay hành động xảy ra.

- Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau

Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)

3. May + S + verb...

- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..

- Là một câu chúc

Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in 
the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì 
người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông) 

May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)

4. It is no + comparative adj + than + V-ing

- Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm vc gì đó.

Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng vc nói “anh Yêu em”)

5. S + V + far more + than + N

- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự vc hay đối tượng này nhiều hơn sự vc hay đối tượng kia.

Ex: The material world greatly influences far more young people than 
old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn 
người già)

In many countries, far more teenagers than "từ cấm"s get infected with HIV.

6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle

- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một 
cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.


Ex: We wish nothing more than to be equally respected (Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).

7. S1 + is/are just like + S2 +was/were..

8. S + is/are + the same + as + S + was/were

- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa 
hai sự vc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai th ời điểm khác nhau.

Ex: My daughter is just like her mother was 35 yares ago when she was 
my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó csch
đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard)

She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase

- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng 
hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng 
believed, hoped…

Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the 
great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải
có ngoại hình hấp dẫn)

10. As + V3/can be seen, S + V…

- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với người đọc hay người nghe.

Ex: As spoken above, we are short of capital (Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn)

As can be seen, a new school is going to be built on this site. 
(Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)

11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause

- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..

Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)

12. It is/was evident to someone + that clause

- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…

Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it 
(HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất vc đó)

13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+..

- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…

Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)

What I want you to do is that you take more care of yourself

14. N + Is + what + sth + is all about

- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.

Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

15. S + be (just) + what S + V…

- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.

Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)

You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)

16. V-ing + sth + be + adj - if not impossible

- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những 
adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…

Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible 
(Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không muốn nói là không thể)

17. There + be + no + N + nor + N

- nghĩa là “không có…và cũng không có”

Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước

18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj

- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian”

Ex: There wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

19. S + may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.

Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and 
anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất 
sợ hãi và lo âu)

20. S + see oneself + V-ing…

- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.

Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)

21. There (not) appear to be + N..

- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế

Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

Trong chủ đề: Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1. Tính Min A, B ?

23-07-2013 - 10:33

Thui vậy là mình làm cũng làm đc câu a rồi, cảm ơn các bạn nhiều nhé hehe!!! :wub:


Trong chủ đề: Cho a, b, c > 0 và a + b + c = 1. Tính Min A, B ?

23-07-2013 - 10:32

Bạn ấy ghi đúng rồi, không nhầm đâu. Mình ghi vầy cho bạn dễ hiểu nhé.

$$\dfrac{2}{ab}+\dfrac{2}{bc}+\dfrac{2}{ac}=\dfrac{(\sqrt{2})^2}{ab}+\dfrac{(\sqrt{2})^2}{bc}+\dfrac{(\sqrt{2})^2}{ac}\ge \dfrac{(\sqrt{2}+\sqrt{2}+\sqrt{2})^2}{ab+bc+ac}= \dfrac{(3\sqrt{2})^2}{ab+bc+ac}=\dfrac{18}{ab+bc+ac}$$

Hiểu chưa bạn. :lol:

Hì, chỗ đấy mình hiểu rồi, bạn cứ nhìn lại của bạn letankhang ấy, phải là $\frac{a_1^2}{b_1} + \frac{a_2^2}{b_2} + ... + \frac{a_n^2}{b_n} \geq \frac{(a_1 + a_2 + ... + a_n)^2}{b_1 + b_2 + ... + b_n}$ chứ! Bạn ấy viết thiếu mà! Như thế này mới đúng với lời giải của bạn! ^_^