$ab+cd = \dfrac{ab(c^2+d^2)+cd(a^2+b^2)}{k} = \dfrac{(ac+bd)(ad+bc)}{k} = 0$
Bài này nhìn cũng hay phết
- Trang Score và leminhnghiatt thích
Gửi bởi vipboycodon trong 09-12-2014 - 20:38
$ab+cd = \dfrac{ab(c^2+d^2)+cd(a^2+b^2)}{k} = \dfrac{(ac+bd)(ad+bc)}{k} = 0$
Bài này nhìn cũng hay phết
Gửi bởi vipboycodon trong 09-12-2014 - 16:42
1. $PT2 \leftrightarrow (x-y+1)(x^2+y^2+xy+2x+y+4) = 0$
$\leftrightarrow \left[\begin{matrix} x-y+1 = 0 \\ x^2+y^2+xy+2x+y+4 = 0 \ (*) \end{matrix}\right.$
$(*) \leftrightarrow x^2+(y+2)x+y^2+4y+4 = 0$
$\Delta = -3(y^2+4) < 0$
Vậy $(*)$ vô nghiệm.
Gửi bởi vipboycodon trong 08-12-2014 - 20:21
BĐT $\leftrightarrow \dfrac{a^2}{b}+\dfrac{b^2}{c}+\dfrac{c^2}{a} \ge 3\sqrt[4]{\dfrac{a^4+b^4+c^4}{3}}$
Sử dụng bđt Holder ta có:
$(\dfrac{a^2}{b}+\dfrac{b^2}{c}+\dfrac{c^2}{a})(\dfrac{a^2}{b}+\dfrac{b^2}{c}+\dfrac{c^2}{a})(a^2b^2+b^2c^2+a^2c^2) \ge (a^2+b^2+c^2)^3$
Đặt $x = a^2$ , $y = b^2$ , $c = z^2$ ta sẽ chứng minh:
$(x+y+z)^3 \ge 3(xy+yz+xz)\sqrt{3(x^2+y^2+z^2)}$
$\leftrightarrow \dfrac{(x+y+z)^2}{xy+yz+xz} \ge \dfrac{3\sqrt{3(x^2+y^2+z^2)}}{x+y+z}$
$\leftrightarrow \dfrac{(x-y)^2+(y-z)^2+(x-z)^2}{2(xy+yz+xz)} \ge \dfrac{3[(x-y)^2+(y-z)^2+(x-z)^2]}{(x+y+z)(x+y+z+\sqrt{3(x^2+y^2+z^2)})}$
$\leftrightarrow 6(xy+yz+xz) \le (x+y+z)(x+y+z+\sqrt{3(x^2+y^2+z^2)})$
Bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $x = y = z \leftrightarrow a = b = c$.
Nguồn : trong sách
Gửi bởi vipboycodon trong 07-12-2014 - 21:01
Chứng minh rằng với mọi a,b,c không âm ta có:
$\dfrac{(b+c-a)^2}{(b+c)^2+a^2}+\dfrac{(c+a-b)^2}{(c+a)^2+b^2}+\dfrac{(a+b-c)^2}{(a+b)^2+c^2} \ge \dfrac{3}{5}$
Gửi bởi vipboycodon trong 07-12-2014 - 20:50
Gửi bởi vipboycodon trong 05-12-2014 - 18:30
Theo bđt bunhia ta có:
$\sqrt{(a^2+\dfrac{1}{a^2})(\dfrac{1}{9}+9)} \ge \dfrac{a}{3}+\dfrac{3}{a}$
$\leftrightarrow \dfrac{\sqrt{82}}{3}.\sqrt{a^2+\dfrac{1}{a^2}} \ge \dfrac{a}{3}+\dfrac{3}{a}$
tương tự có:
$\dfrac{\sqrt{82}}{3}.\sqrt{b^2+\dfrac{1}{b^2}} \ge \dfrac{b}{3}+\dfrac{3}{b}$
$\dfrac{\sqrt{82}}{3}.\sqrt{c^2+\dfrac{1}{c^2}} \ge \dfrac{c}{3}+\dfrac{3}{c}$
$\rightarrow \sum{\dfrac{\sqrt{82}}{3}.\sqrt{a^2+\dfrac{1}{a^2}}} \ge \dfrac{a+b+c}{3}+3(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}) \ge \dfrac{a+b+c}{3}+\dfrac{27}{a+b+c}$
$= \dfrac{a+b+c}{3}+\dfrac{1}{3(a+b+c)}+\dfrac{80}{3(a+b+c)} \ge \dfrac{82}{3}$
$\leftrightarrow \sum{\sqrt{a^2+\dfrac{1}{a^2}}} \ge \sqrt{82}$
Dấu "=" xảy ra khi $a = b = c = \dfrac{1}{3}$
Gửi bởi vipboycodon trong 05-12-2014 - 13:06
2. $PT \leftrightarrow (2x+1)(x+\sqrt{x^2+3}) = 9 $
$\leftrightarrow \dfrac{-3(2x+1)}{x-\sqrt{x^2+3}} = 9$
$\leftrightarrow -2x-1 = 3(x-\sqrt{x^2+3})$
$\leftrightarrow 5x+1 = 3\sqrt{x^2+3}$
Gửi bởi vipboycodon trong 07-03-2014 - 18:49
$(a+b)^{3}=1\Leftrightarrow A=\frac{(a+b)^{3}}{a^{3}+b^{3}}+\frac{(a+b)^{3}}{ab}=\frac{a^{3}+b^{3}+3ab}{a^{3}+b^{3}}+\frac{a^{3}+b^{3}+3ab}{ab}=4+\frac{3ab}{a^{3}+b^{3}}+\frac{a^{3}+b^{3}}{ab}\geq 4+2\sqrt{3}$
Vậy Min A = $4+2\sqrt{3}$
Theo bđt S.Vac
$A=\frac{1}{a^3+b^3}+\frac{3}{3ab}\geq \frac{(1+\sqrt{3})^2}{a^3+b^3+3ab}$
$=\frac{(1+\sqrt{3})^2}{a^2-ab+b^2+3ab}$
$=\frac{(1+\sqrt{3})^2}{(a+b)^2}=(1+\sqrt{3})^2$
Theo mình thì 2 bạn làm sai rồi.Dấu "=" xảy ra khi nào ? Mình nghĩ bài này phải chọn điểm rơi chứ nhỉ.
Đây là cách làm của mình:
$A = \dfrac{1}{a^2-ab+b^2}+\dfrac{9}{3ab}-\dfrac{6}{3ab}$
$\ge \dfrac{(1+3)^2}{a^2-ab+b^2+3ab}-\dfrac{2}{ab}$
$\ge \dfrac{16}{(a+b)^2}-\dfrac{2}{\dfrac{(a+b)^2}{4}} = 16-8 = 8$
Dấu "=" xảy ra khi $a = b = \dfrac{1}{2}$
Gửi bởi vipboycodon trong 29-01-2014 - 08:12
Bài 1: Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác. Gọi A', B', C' lần lượt là các điểm đối xứng của M qua đường phân giác của các góc A, B, C.Chứng minh: AA', BB', CC' đồng quy.
bài 2: Cho tam giác ABM có $\widehat{AMB} = 135^o$, BM = 2 cm, AM = $\sqrt{6}$ cm. tính AB
Gửi bởi vipboycodon trong 26-01-2014 - 18:30
Câu 1: Cho hai số dương $a$ và $b$. Chứng minh rằng: $a+b\geq \frac{4ab}{1+ab}$
Câu 2: Chứng minh rằng: $a+4b\geq \frac{16ab}{1+4ab}$ với $a,b$ dương
Câu 3: Cho $2x+3y=5$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A = 2x^{2}+3y^{2}$
Câu 4: Chứng minh rằng: $a^{2}+b^{2}+4\geq ab+2(a+b)$
Câu 1: Áp dụng cauchy ta có:
$a+b \ge 2\sqrt{ab}$
$1+ab \ge 2\sqrt{ab}$
Nhân vế với vế ta được đpcm
Dấu "=" xảy ra khi $a = b = 1$.
Câu 2:
$a+4b \ge 4\sqrt{ab}$
$1+4ab \ge 4\sqrt{ab}$
Nhân vế với vế ta được đpcm.
Dấu "=" xảy ra khi $a = 1$ ,$ b = \dfrac{1}{4}$
Gửi bởi vipboycodon trong 23-01-2014 - 13:25
Gửi bởi vipboycodon trong 23-01-2014 - 12:18
Gửi bởi vipboycodon trong 20-01-2014 - 18:36
Áp dụng cauchy :
$x^3+x^3+1 \ge 3x^2 $
$y^3+y^3+1 \ge 3y^2$
Cộng vế với vế :
$2(x^3+y^3+1) \ge 3(x^2+y^2)$
$\Leftrightarrow 6 \ge 3(x^2+y^2)$
$\Leftrightarrow x^2+y^2 \le 2$
Dấu "=" xảy ra khi $x = y = 1$.
Gửi bởi vipboycodon trong 19-01-2014 - 15:36
Ta có : $(\sqrt{x}-1)(\sqrt{y}+1) \le 0 \Leftrightarrow \sqrt{xy}+\sqrt{x}-\sqrt{y} \le 1$
Theo cauchy ta có : $x\sqrt{y}-y\sqrt{x} = \sqrt{xy}(\sqrt{x}-\sqrt{y}) \le \dfrac{(\sqrt{xy}+\sqrt{x}-\sqrt{y})^2}{4} = \dfrac{1}{4}$
Dấu "=" xảy ra khi $x = 1$ , $y = 0,25$.
Gửi bởi vipboycodon trong 12-01-2014 - 19:13
Từ giả thiết ta suy ra :
* $(x+1)(y+1)(z+1) \ge 0 $
$\Leftrightarrow xyz+xy+yz+xz+x+y+z+1 \ge 0$
$\Leftrightarrow xy+xz+yz+xyz \ge -4$ $(1)$
* $(x-3)(y-3)(z-3) \le 0 $
$\Leftrightarrow xyz-3(xy+xz+yz)+9x+9y+9z-27 \le 0$
$\Leftrightarrow -xyz+3(xy+xz+yz) \ge 0$ $(2)$
Cộng 2 vế của $(1)$ , $(2)$ $\Rightarrow xy+yz+yz \ge -1$
Mà $x^2+y^2+z^2 = (x+y+z)^2-2(xy+xz+yz) \le 9-2.(-1) = 11$ (đpcm)
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học