Cho các số a,b,c không âm .Chứng minh rằng :
$\frac{1}{8a^{2}+5bc}+\frac{1}{8b^{2}+5ac}+\frac{1}{8c^{2}+5ab}\geq \frac{9}{20(ab+bc+ca)}$
- nguyenhongsonk612 yêu thích
Gửi bởi NDP trong 22-09-2015 - 10:51
Cho các số a,b,c không âm .Chứng minh rằng :
$\frac{1}{8a^{2}+5bc}+\frac{1}{8b^{2}+5ac}+\frac{1}{8c^{2}+5ab}\geq \frac{9}{20(ab+bc+ca)}$
Gửi bởi NDP trong 29-09-2014 - 21:32
Cho a,b,c là các số thực dương và a + b + c =9. CMR
$\frac{a^{3}+b^{3}}{ab+9}+\frac{b^{3}+c^{3}}{bc+9}+\frac{c^{3}+a^{3}}{ac+9}\geq 9$
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM ta có:
$$a^{3}+b^{3}+27\geq 9ab\Rightarrow a^{3}+b^{3}\geq 9ab-27$$
Do đó ta sẽ chứng minh đẳng thức mạnh hơn đó là:
$$\frac{ab-3}{ab+9}+\frac{bc-3}{bc+9}+\frac{ca-3}{ca+9}\geq 1$$
$$\Leftrightarrow \frac{6}{ab+9}+\frac{6}{bc+9}+\frac{6}{ca+9}\geq 1$$
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwar ta có:
$$6\sum \frac{1}{ab+9}\geq \frac{54}{ab+bc+ca+27}\geq \frac{54}{\frac{(a+b+c)^{2}}{3}+27}=1$$
Kết thúc chứng minh dấu bằng xẩy ra khi $a=b=c=3$
Gửi bởi NDP trong 23-09-2014 - 23:47
Cho $a;b;c>0$ thỏa mãn $a+b+c\le 3$
Tìm Min $$P=\sum \dfrac{1}{a^3(2b+a)}$$
Lời giải:
Từ giả thiết ta có $a+b+c=\frac{3}{k}$ với $k\geq 1$ cho nên ta đặt $x=ka;y=kb;z=kc$ thì suy ra $x+y+z=3$
Và ta có:
$$P_{(a,b,c)}=\sum_{cyc} \frac{1}{a^{3}(2b+c)}\geq P_{(x,y,z)}=\sum_{cyc}\frac{1}{x^{3}(2y+z)}$$
Áp dụng AM-GM ta có:
$$\frac{1}{x^{3}(2y+z)}+\frac{2y+z}{9}+\frac{1}{3}\geq \frac{1}{x}$$
Thiết lập tương tự ta thu được:
$$P_{(x,y,z)}\geq (\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z})-\frac{x+y+z}{3}-1\geq \frac{9}{x+y+z}-\frac{x+y+z}{3}-1=1$$
Do đó: $P_{a,b,c}\geq 1$ khi a=b=c=1
Gửi bởi NDP trong 22-09-2014 - 20:00
Cho a,b,c>0 thỏa mãn ab+bc+ca=1.
Tìm GTLN của P=$\frac{a}{1+a^2}+\frac{b}{1+b^2}+\frac{3c}{\sqrt{1+c^2}}$
Lời giải:
Do ab+bc+ca=1 cho nên tồn tại tam giác ABC sao cho $a=tan\frac{A}{2};b=tan\frac{B}{2};c=tan\frac{C}{2}$
Khi đó ta có:
$$P=\frac{tan\frac{A}{2}}{tan^{2}\frac{A}{2}+1}+\frac{tan\frac{B}{2}}{tan^{2}\frac{B}{2}+1}+\frac{3tan\frac{C}{2}}{\sqrt{tan^{2}\frac{C}{2}+1}}$$
$$=\frac{sinA}{2}+\frac{sinB}{2}+3sin\frac{C}{2}$$
$$=sin\frac{A+B}{2}.cos\frac{A-B}{2}+3sin\frac{C}{2}$$
$$\leq cos\frac{C}{2}+3sin\frac{C}{2}\leq \sqrt{10}$$
Suy ra $P\leq \sqrt{10}$ khi c=3 ; $a=b=\sqrt{10}-3$
Gửi bởi NDP trong 02-07-2014 - 12:43
Cho a,b,c>0 và $21ab+2bc+8ca\leq 12$
CM: $\frac{1}{a}+\frac{2}{b}+\frac{3}{c}\geq \frac{15}{2}$
Gửi bởi NDP trong 28-06-2014 - 11:07
Cho $a,b,c$ là các số thực dương.Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
$$P=\dfrac{8a+3b+4(\sqrt{ab}+\sqrt{bc}+\sqrt[3]{abc})}{1+(a+b+c)^2}$$
Gửi bởi NDP trong 27-06-2014 - 17:32
Tìm GTNN của $P=\frac{1}{\sqrt{a(b+c)+2c^2}}+\frac{1}{\sqrt{b(b+4c)}}+4\sqrt{c+1}+2\sqrt{a+2b+4}$
P/S: Ai làm được bài nào thì chỉ trích dẫn bài đó thôi nhé, để load trang cho nhanh
SpoilerBĐT thi ĐH nó vẫn xấu xí như thế, còn mấy ngày cuối, hi vọng năm nay làm được câu 6
Gửi bởi NDP trong 23-06-2014 - 23:38
Bài : Cho $a,b$ không âm sao cho $a(2a+2b-5)+b(b-3)+3=0$
Tìm GTNN và GTLN của $O=(ab-a+1)^2+(ab-b+1)^2$
Lời giải
Ta có giả thiết viết dưới dạng tương đương
Từ gt $\Leftrightarrow (a+b)^{2}+a^{2}-5a-3b+3=0$
$\Rightarrow 0\geq (a+b)^{2}-3(a+b)+2\Rightarrow 1\leq a+b\leq 2$
Ta có O=$2a^{2}b^{2}+2ab(1-a-b)+(a+b)^{2}-2(a+b)+2$
*)Tìm min :
Theo tam thức bậc 2 ta có f(ab)=$2a^{2}b^{2}+2ab(1-a-b)$$\geq f(\frac{a+b-1}{2})=2(\frac{t-1}{2})^{2}-(t-1)^{2}$ (Với a+b=t$\varepsilon [1;2]$)
Do đó O$\geq 2(\frac{t-1}{2})^{2}-(t-1)^{2}+t^{2}-2t+2$
=$\frac{t^{2}-2t+3}{2}=\frac{(t-1)^{2}+2}{2}\geq 1$
*)Tìm max
Ta có xét f(ab)=$2a^{2}b^{2}+2ab(1-a-b)$ do ($\frac{a+b-1}{2}\geq 0$ ) nên f(ab)$\leq max(f(0);f(\frac{t^{2}}{4}))$ (Theo tính chất của tam thức bậc 2)
Ta có thể thấy $f(\frac{t^{2}}{4})\geq f(o)$ nên f(ab)$\leq f(\frac{t^{2}}{4})$
Do đó O$\leq 2(\frac{t^{2}}{4})^{2}+\frac{t^{2}}{2}(1-t)+t^{2}-3t+2$
=$\frac{t^{4}-4t^{3}+12t^{2}-16t+16}{8}\leq 2$
Vậy Omin=1 khi a=1,b=0
Omax=2 khi a=b=1
Gửi bởi NDP trong 23-06-2014 - 23:22
Bài : Cho $x,y$ là các số thực thỏa mãn $(x^2+y^2+1)^2+3x^2y^2+1=4x^2+5y^2$
Tìm GTNN và GTLN của $P=\frac{x^2+2y^2-3x^2y^2}{x^2+y^2+1}$
Lời giải
Viết giả thiết dưới dạng tương .
$(x^{2}+y^{2})^{2}+2-(x^{2}+y^{2})+3x^{2}y^{2}=y^{2}$
Do $\begin{cases} & \text{ } x^{2}+y^{2}\geq y^{2} \\ & \text{ } (x^{2}+y^{2})^{2}+2-2(x^{2}+y^{2})+3x^{2}y^{2}\geq (x^{2}+y^{2})^{2}-2(x^{2}+y^{2})+2 \end{cases}$
Do đó $\Rightarrow x^{2}+y^{2}\geq (x^{2}+y^{2})^{2}-2(x^{2}+y^{2})+2$ $\Rightarrow 1\leq x^{2}+y^{2}\leq 2$
Lại có từ giả thiết $x^{2}+2y^{2}-3x^{2}y^{2}=(x^{2}+y^{2})^{2}+2-2(x^{2}+y^{2})$
Nên ta có P=$\frac{t^{2}-t+2}{t+1}$ với $a^{2}+b^{2}=t\varepsilon [1;2]$
Ta thấy ngay hàm f(t)=$\frac{t^{2}-t+2}{t+1}$ đồng biến nên $\begin{cases} & \text{ } f(t)\geq f(1)=1 \\ & \text{ } f(t)\leq f(2)=\frac{4}{3} \end{cases}$
Do đó Pmin=1 khi x=0,y=1 hoặc y=-1
Pmax=$\frac{4}{3}$ khi x=o ,y=$\sqrt{2}$ hoặc y=-$\sqrt{2}$
Gửi bởi NDP trong 23-06-2014 - 00:00
Bài toán cuối cùng,Sau đó tạm biệt diễn đàn:
Cho a,b,c là các số thực dương. CMR :
$3(\sum ab)(\sum a^2b^2)\leq \prod (a^2+ab+b^2)$
Lời giải
Để ý rằng
$4(a^{2}+ac+c^{2})(b^{2}+bc+c^{2})=(2ab+ac+bc+2c^{2})^{2}+3c^{2}(a-b)^{2}$
$4(a^{2}+ab+b^{2})=3(a+b)^{2}+(a-b)^{2}$
Từ đó ,áp dụng bất đẳng thưc Căchy-schwars ta thu được
$16(a^{2}+b^{2}+ab)(b^{2}+bc+c^{2})(c^{2}+ac+a^{2})\geq$$[\sqrt{3}(a+b)(2ab+ac+bc+2c^{2}))+\sqrt{3c}(a-b)^{2}]$
=$12[(a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a)+(ab^{2}+bc^{2}+ca^{2})]\geq 48(a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a)(ab^{2}+bc^{2}+ca^{2})$
Hay $(a^{2}+ab+b^{2})(b^{2}+bc+c^{2})(c^{2}+ac+a^{2})\geq 3(a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a)(ab^{2}+bc^{2}+ca^{2})$
Bây giờ ta chỉ cần chứng minh $(a^{2}b+b^{2}c+c^{2}a)(ab^{2}+bc^{2}+ca^{2})\geq (ab+bc+ca)(a^{2}b^{2}+b^{2}c^{2}+c^{2}a^{2})$
$\Leftrightarrow a^{3}+b^{3}+c^{3}+3abc\geq ab(a+b)+bc(b+c)+ca(c+a)$ (Đúng theo schur)
Kết thúc chứng minh dấu '=' khi a=b=c
Gửi bởi NDP trong 22-06-2014 - 22:26
Đề nguoithay.org
Cho $a,b,c>0$ thỏa mãn $(a+b-c)(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}-\frac{1}{c})=4$
Tìm GTNN của $P=(a^3+b^3+c^3)(\frac{1}{a^3}+\frac{1}{b^3}+\frac{1}{c^3})$
Lời giải
Gửi bởi NDP trong 22-06-2014 - 22:05
Cho $x,y,z$ là các số thực thuộc đoạn $\left (0;1 \right ]$. CMR:
$\frac{1}{xy+1}+\frac{1}{yz+1}+\frac{1}{xz+1}\leq \frac{5}{x+y+z}$
Theo mình giả thiết là như này x,y,z$\varepsilon [0;1]$
Lời giải
Ta có VT=3-$(\frac{xy}{xy+1}+\frac{yz}{yz+1}+\frac{zx}{zx+1})\leq 3-[\frac{(\sum xy)^{2}}{\sum x^{2}y^{2}+\sum xy}]\leq 3-\frac{\sum xy}{\sum xy+1}$ (do $\sum x^{2}y^{2}\leq (\sum xy)^{2}$)
Do đó ta sẽ đi chứng minh $\frac{5}{x+y+z}-\frac{1}{xy+yz+zx}\geq 2$ (*)
Không mất tính tổng quát giả sử z=min{x,y,z}
Xét f(x,y,z)=$\frac{5}{x+y+z}-\frac{1}{xy+yz+zx}$
f(x,y+z,o)=$\frac{5}{x+y+z}-\frac{1}{1+xy+xz}$
Do đó ta thấy ngay f(x,y,z)$\geq f(x,y+z,0)$ vậy ta chỉ cần chứng minh (* ) đúng trong trường hợp z=0
$\Leftrightarrow \frac{5}{x+y}-\frac{1}{xy+1}\geq 2$
$\Leftrightarrow (x-1)(2x+5-3y)\leq 0$(đúng do x,y$\varepsilon [0;1]$)
Kết thúc chứng minh dấu '=' xẩy ra khi z=0,x=y=1 và các hoán vị tướng ứng
Gửi bởi NDP trong 22-06-2014 - 18:53
cho hai số thực dương x,y thỏa mãn :
$x^3+y^3-3xy(x^2+y^2)+4x^2y^2(x+y)-4x^3y^3=0$
Tìm GTNN của M=x+y
Loì giải
Viết giả thiết dưới dạng tương đương
$(x-y)^{3}-3xy(x+y)-3xy[(x+y)^{2}-2xy]+4x^{2}y^{2}(x+y)-4x^{3}y^{3}=0$
Đặt a=xy$\Rightarrow M^{2}\geq 4a$
Lúc đó giả thiết trỏ thành : $M^{3}-3aM^{2}+M(4a^{2}-3a)+6a^{2}-4a^{3}=0$
$(M-2a)(M^{2}+2a^{2}-aM+2a^{2}-3a)=0$
Ta có $M^{2}+2a^{2}-aM-3a=(\frac{3}{4}M^{2}-3a)+(\frac{M^{2}}{4}+2a^{2}-aM)\geq (3a-3a)+(\sqrt{2}aM-aM)>0$
Do đó ta chi có M=2a$\leq \frac{M^{2}}{2}\Rightarrow M\geq 2$ khi x=y=1
Gửi bởi NDP trong 21-06-2014 - 23:31
Cho $a,b,c>0$.Chứng minh rằng: $\frac{a^3}{b}+\frac{b^3}{c}+\frac{c^3}{a}+2(ab+bc+ca)\geq 3(a^2+b^2+c^2)$.
P/S: Cuộc chiến đã kết thúc!
Lời giải
Ta có
+)$a^{2}+b^{2}+c^{2}-ab-bc-ca=\frac{1}{2}[(a-b)^{2}+(b-c)^{2}+(c-a)^{2}]$
+)$\frac{a^{3}}{b}+\frac{b^{3}}{c}+\frac{c^{3}}{a}-ab+bc+ca=\frac{(a-b)^{2}(a+b)}{b}+\frac{(b-c)^{2}(b+c)}{c}+\frac{(c-a)^{2}(c+a)}{a}$
Nên ta sẽ phải chứng minh $S_{a}(b-c)^{2}+S_{c}(a-b)^{2}+S_{b}(a-c)^{2}\geq 0$
Trong đó $\begin{cases} & \text{ } S_{a}=\frac{2b-c}{c} \\ & \text{ } S_{b}=\frac{2c-a}{a} \\ & \text{ } S_{c}=\frac{2a-b}{b} \end{cases}$
*)Trường hợp (1) $a\geq b\geq c$ ta có $S_{a},S_{c}>0$ nếu $S_{b}> 0$ thì bđt luôn đúng xét $S_{b}< 0$
Ta có thể kiểm tra được một cách dễ dàng $S_{b}+2S_{a},S_{b}+2S_{c}>0$
Lại có do $S_{b}< 0$ và $(a-c)^{2}=(a-b+b-c)^{2}\leq \frac{(a-b)^{2}+(b-c)^{2}}{2}$
Do đó $S_{a}(b-c)^{2}+S_{b}(a-c)^{2}+S_{c}(a-b)^{2}\geq (b-c)^{2}(\frac{2S_{a}+S_{b}}{2})+(a-b)^{2}(\frac{2S_{c}+S_{b}}{2})\geq 0$
*)Trường hơp (2) $a\leq b\leq c$ ta có thể thấy ngay $S_{b},S_{b}+S_{c},S_{b}+S_{a}>0$
Lại có do $S_{b}> 0$ và $(a-c)^{2}=(a-b+b-c)^{2}\geq (a-b)^{2}+(b-c)^{2}$
Do đó $S_{a}(b-c)^{2}+S_{b}(a-c)^{2}+S_{c}(a-b)^{2}\geq (b-c)^{2}(S_{a}+S_{b})+(a-b)^{2}(S_{c}+S_{b})\geq 0$
Kết thúc chứng minh dấu bằng xẩy ra khi a=b=c
Gửi bởi NDP trong 21-06-2014 - 12:12
Cho a,b,c là các số dương thoả mãn a + b + c = 1. Tìm GTNN của:
$\frac{a+b}{\sqrt{ab+c}}+\frac{b+c}{\sqrt{bc+a}}+\frac{c+a}{\sqrt{ca+b}}$
Lời giải
Ta có $\frac{a+b}{\sqrt{ab+c}}=\frac{a+b}{\sqrt{ab+c(a+b+c)}}=\frac{a+b}{\sqrt{(c+a)(c+b)}}\geq \frac{2(a+b)}{2c+a+b}=\frac{2(1-c)}{1+c}$
Vậy ta có $\frac{a+b}{\sqrt{ab+c}}+\frac{b+c}{\sqrt{bc+a}}+\frac{a+c}{\sqrt{ac+b}}\geq 2(\frac{1-c}{1+c}+\frac{1-a}{1+a}+\frac{1-b}{1+b})$
Ta sẽ chứng minh bồ đề sau với mọi số dương 0<x<1 ta có $\frac{1-x}{x+1}\geq \frac{7-9x}{2}\Leftrightarrow (3x-1)^{2}\geq 0$
Áp dung ta có $\frac{a+b}{\sqrt{ab+c}}+\frac{b+c}{\sqrt{bc+a}}+\frac{a+c}{\sqrt{ac+b}}\geq 2(\frac{1-c}{1+c}+\frac{1-a}{1+a}+\frac{1-b}{1+b})$$\geq 2(\frac{7.3}{8}-\frac{9(a+b+c)}{8})=3$
Vậy ta có min =3 khi a=b=c=1/3
Community Forum Software by IP.Board
Licensed to: Diễn đàn Toán học