E. Galois
Giới thiệu
THƠ TẶNG NGƯỜI YÊU TOÁN
Em chả thích người học toán đâu
Vì anh cứ định chuẩn trong đầu
Điều kiện, giới hạn, và quy tắc
Em có ... vô cùng đến thế đâu.
Em chả yêu người làm toán đâu
Epsilon thì ai bảo là giàu
Phần ảo có ai cho là thật
Định lý có gì lãng mạn đâu.
Em chả lấy người dạy toán đâu
Vì anh chỉ nguyên tố cùng nhau
Ước chung mỗi một sao mà đủ
Chia hết, lấy gì để mai sau.
Em chả bỏ người yêu toán đâu
Theo anh, em tính chuyện trầu cau
Yêu toán, yêu thơ thì em biết
Anh sẽ yêu em đến bạc đầu.
Thống kê
- Nhóm: Quản lý Toán Phổ thông
- Bài viết: 3861
- Lượt xem: 49321
- Danh hiệu: Chú lùn thứ 8
- Tuổi: 37 tuổi
- Ngày sinh: Tháng mười một 25, 1986
-
Giới tính
Nam
-
Đến từ
Hà Nội
-
Sở thích
Toán và thơ
- Website URL http://chúlùnthứ8.vn
Công cụ người dùng
Lần ghé thăm cuối
#281059 Có bao nhiêu cách lấy ra 5 viên bi khác nhau có 3 màu
Gửi bởi E. Galois trong 01-11-2011 - 19:23
#280978 Viết PT đường phân giác góc nhọn
Gửi bởi E. Galois trong 31-10-2011 - 23:46
bạn có thể nói cụ thể dạng này đc ko. Nếu là góc tù thi sao
Góc đang xét chính là góc tù vì cosin của nó âm. Nếu cosin dương, tức là góc nhọn thì ta cộng hai vt đó lại.
Bạn không nên post bài HHKG trong box dành cho các môn KHTN khác. Hãy post nó vào HHKG ở toán THPT
Cho d1 qua điểm có tọa độ ( 1,2,0 ) có VTCP ( 1, 2.-2)
Cho d2 qua điểm có tọa độ ( 2,2,0 ) có VTCP ( 2, 4.-4)
Cho d3 qua điểm có tọa độ ( 0,0,-1 ) có VTCP ( 2, 1, 1)
Cho d4 qua điểm có tọa độ ( 2,0,1 ) có VTCP ( 2, 2, -1)
Viết phương trình đường thẳng d cắt cả 4 đường trên.
Ai giúp em trình bày cụ thể bài này với. Tks
Giải
Dễ thấy: $d_1 // d_2$
mp (P) chứa cả hai đường thẳng $d_1, d_2$ có vtpt $\vec{n}=(0;1;1)$ và đi qua A(1;2;0) nên có pt:
$$y+z-2=0$$
Ta có phương trình các đường còn lại\[
d_3 :\left\{ \begin{array}{l}
x = 2t \\
y = t \\
z = - 1 + t \\
\end{array} \right.;d_4 :\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + 2u \\
y = 2u \\
z = 1 - u \\
\end{array} \right.
\]
Từ đó có giao của $d_3$ và (P) là: $B\left ( 3;\dfrac{3}{2};\dfrac{1}{2} \right )$
Giao của $d_4$ và (P) là: $C\left ( 4;2;0 \right )$
Ta có:
\[
\overrightarrow {BC} = \left( {1;\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)
\]Dễ thấy $\overrightarrow {BC} $ không cùng phương với vtcp của d1, d2 nên đường thẳng BC chính là đường thẳng cần tìm. Phương trình của nó là:
\[
\dfrac{{x - 4}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{z}{{ - 1}}
\]
- quysaudong yêu thích
#280977 Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm $$\dfrac{{4x^2 }}{{1 +...
Gửi bởi E. Galois trong 31-10-2011 - 23:32
Biện luận theo tham số a, số nghiệm của phương trình:
\[
\sqrt[5]{{x^2 - 34x + a}} - \sqrt[4]{{x^2 - 34x + 33}} = 1
\](1)
ĐK: $x\geqslant 33$ hoặc $x\leqslant 1$ (*)
Đặt $t=\sqrt[4]{x^2-34x+33}(t\geqslant 0)$
ta có
$$(1)\Leftrightarrow \sqrt[5]{t^4-33+a}-t=1\Leftrightarrow a = \left ( t+1 \right )^5 - t^4 + 33$$
Xét hàm số:
$$f(t) = \left ( t+1 \right )^5 - t^4 + 33, \forall t\geq 0$$
Ta có:
$$f'(t) = 5\left ( t+1 \right )^4 - 4t^3 > 0,\forall t\geq 0$$
Nên hàm số $f(t)$ luôn đồng biến trên $\left [ 0;+\infty \right )$. Do đó:
$$min f(t) = f(0)=34$$
Mặt khác:
$$\lim_{t\rightarrow +\infty } f(t)= +\infty$$
nên điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là $a\geq 34$
Ứng với mỗi giá trị của a, vì hàm số $f(t)$ đồng biến nên ta có được 1 và chỉ 1 giá trị $t\geq 0$
$$$t=\sqrt[4]{x^2-34x+33} \Leftrightarrow x^2-34x+33-t^4=0$$
Phương trình bậc hai với ẩn x trên đây luôn có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện (*). Do đó, với $a\geq 34$, pt luôn có 2 nghiệm
- Ferb yêu thích
#280681 Viết PT đường phân giác góc nhọn
Gửi bởi E. Galois trong 29-10-2011 - 21:59
$$\left\{\begin{matrix} 2x & + &y & & &+ &1 & = & 0\\ x &- &y &+ & z & - & 1 &= & 0\\ 3x &+ &y &- &z &+ & 3 & = &0 \\ 2x & -& y& & &+ &1 &= &0 \end{matrix}\right.$$
Giải hệ này ta được:
$$\left\{\begin{matrix} x=-0.5\\ y=0 \\ z=1.5 \end{matrix}\right.$$
Vậy hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại M(0.5;0;1.5)
vtcp của d1 và d2 lần lượt là
$$\vec{n}_1=\left ( 1;-2;-3 \right );\vec{n}_2=\left ( 1;2;5 \right )$$
Dễ thấy:
$$cos(\vec{n}_1;\vec{n}_2)=\dfrac{\vec{n}_1.\vec{n}_2}{\left | \vec{n}_1 \right |.\left | \vec{n}_2 \right |} < 0$$
nên vtcp của góc cần tìm là:
$$\vec{u}=\dfrac{\vec{n}_1}{\left | \vec{n}_1 \right |}-\dfrac{\vec{n}_1}{\left | \vec{n}_1 \right |} = \left ( \dfrac{1}{\sqrt{14}}-\dfrac{1}{\sqrt{30}};\dfrac{-2}{\sqrt{14}}-\dfrac{2}{\sqrt{30}};\dfrac{-3}{\sqrt{14}}-\dfrac{5}{\sqrt{30}} \right )$$
Bạn dễ dàng viết pt rồi
- quysaudong yêu thích
#280615 Tổ hợp
Gửi bởi E. Galois trong 29-10-2011 - 12:58
BỔ ĐỀ CHO CÂU 6
------------------------------
Cho tập $E=\{1,2,..,n\};\;\;(n\le 9)$. Mỗi tổ hợp gồm $i;\;(1\le i\le n)$ phần tử của $E$ là $\{a_1,...,a_i\}$ được sắp tăng dần $(a_1<...<a_i)$ để tạo thành số $\overline{a_1...a_i}$.
Gọi $S_{i,n}$ là tổng của tất cả các số đó.
Chứng minh rằng:
$\boxed{S_{i,n}=\overline{1...i}C_{n+1}^{i+1}}\;\;\;(*)$
------------------------------
Lời giải: Ta sẽ CM (*) bằng quy nạp theo $i$Ta tính tổng $S_{i,n}$ bằng cách phân ra các số có tận cùng là $k,\;\;(i\le k\le n)$
- Với $i=1$, thì (*) trở thành $S_{1,n}=1.C_{n+1}^2=\dfrac{(n+1)n}{2}=1+...+n$ Vậy (*) đúng.
- Giả sử (*) đúng với $i-1$, ta sẽ chứng minh nó cũng đúng với $i$
Nếu số có tận cùng là $k$ thì $i-1$ chữ số đầu sẽ có các chữ số nhỏ hơn $k$, nghĩa là nó là một tổ hợp $i-1$ phần tử của tập $\{1,...,k-1\}$ được sắp thứ tự tăng dần.
Có $C_{k-1}^{i-1}$ số như vậy. Do đó ta có:
$\Rightarrow S_{i,n}=\sum\limits_{k=i}^n\left(10S_{i-1,k-1}+kC_{k-1}^{i-1}\right)$
$\Rightarrow S_{i,n}=\sum\limits_{k=i}^n\left(10.\overline{1...i-1}C_k^i+iC_k^i\right)$ (Theo giả thiết quy nạp)
$\Rightarrow S_{i,n}=\sum\limits_{k=i}^n\left(\overline{1...(i-1)0}C_k^i+iC_k^i\right)$
$\Rightarrow S_{i,n}=\sum\limits_{k=i}^n\left(\overline{1...i}C_k^i\right)$
$\Rightarrow S_{i,n}=\overline{1...i}\sum\limits_{k=i}^n\left(C_{k+1}^{i+1}-C_k^{i+1}\right)$
$\Rightarrow S_{i,n}=\overline{1...i}C_{n+1}^{i+1}$
Theo nguyên lý quy nạp ta có điều phải chứng minh.
Với n = 9, i = 5, Ta có:
$$S=12345.C_{10}^{6}$$
- hxthanh yêu thích
#280585 Một người say rượu bước 4 bước.
Gửi bởi E. Galois trong 28-10-2011 - 23:07
Bài này mở rộng từ một bài toán trong Sách BT ĐS và GT 11 NC.
Kí hiệu L, R, T, S lần lượt là biến cố anh say rượu bước sang trái, sang phải, phía trước, phía sau.
Vì anh ta bước 4 bước nên số phân tử của không gian mẫu là:
$$ n\left (\Omega \right )=4^4$$
Sau 4 bước anh ta quay lại chỗ cũ khi và chỉ khi anh ta bước số bước sang trái bằng số bước sang phải, số bước lên đằng trước bằng số bước về phía sau.
Ta có các trường hợp sau:
* TH1) Anh ta bước 4 bước L, R, T, S khác nhau. Ta có 4! khả năng.
* TH2) Anh ta bước 2 bước L và 2 bước R. Ta có $C^2_4$
* TH3) Anh ta bước 2 bước T và 2 bước S. Ta có $C^2_4$
Theo quy tắc cộng, biến cố sau 4 bước anh ta quay lại chỗ cũ có: $2C^2_4+4!$
Xác suất cần tìm là:
$$p=\dfrac{2C_{4}^{2}+4!}{4^4}$$
- phuonganh_lms, funcalys, zone và 2 người khác yêu thích
#280031 [ĐẤU TRƯỜNG] Trận 2: ALPHA - DELTA
Gửi bởi E. Galois trong 24-10-2011 - 23:31
Câu 5 (Đại số THPT):
Cho đa thức $P(x)$ bậc $2011$ với hệ số nguyên. Chứng minh
đa thức $Q(x)=P^2(x)-9$ có không quá 2015 nghiệm nguyên.
Giả sử $Q(x)$ có nhiều hơn 2015 nghiệm nguyên. Ta có:
$$Q(x)=P^2(x)- 9 = \left [ P(x)-3 \right ]\left [ P(x)+3 \right ]$$
Giả sử $P(x) - 3$ có $m$ nghiệm là
$$x_1; x_2; ...; x_m$$
$P(x) + 3$ có $n$ nghiệm là
$$y_1; y_2; ...; y_n$$.
Dễ thấy hai tập nghiệm trên không giao nhau và $m + n $ chính là số nghiệm của $Q(x)$.
Không giảm tổng quát, ta giả sử:
$$x_1< x_2< ...< x_m; y_1<y_2<...<y_n$$
Vì $degP(x) = 2011$ nên
$$m\leq 2011; n\leq 2011$$
Mặt khác vì $Q(x)$ có nhiều hơn 2015 nghiệm nên
$$m+n\geqslant 2015$$.
Do đó:
$$m\geqslant 5;n\geqslant 5;$$
Do vậy tồn tại
$$i_0 (1\leq i_0\leqslant m);j_0 (1\leq i_0\leqslant n);$$
sao cho
$$\left | x_{i_0} - y_{j_0} \right | \geqslant 7$$(1)
Ta lại có:
$$P( x_{i_0}) - P(y_{j_0}) = 6$$
Và vì $P(x)$ là đa thức với hệ số nguyên nên:
$$\left (P( x_{i_0}) - P(y_{j_0}) \right ) \vdots (x_{i_0} - y_{j_0})$$
hay
$$6 \vdots (x_{i_0} - y_{j_0})$$(2)
Mâu thuẫn giữa (1) và (2) chứng tỏ điều giả sử ban đầu là sai.
Vậy $Q(x)$ có không quá 2015 nghiệm nguyên.
Điểm : 5/7
- - Nguyên Lê -, perfectstrong, Zaraki và 1 người khác yêu thích
#280012 Mình có bài toán này nhờ các bạn giúp cho...
Gửi bởi E. Galois trong 24-10-2011 - 21:30
$$A=\dfrac{x}{\left ( x-1996 \right )^2}\Leftrightarrow A\left ( x-1996 \right )^2- x = 0 \\ \Leftrightarrow Ax^2 - \left (3992A-1 \right )x + 1996^2A = 0$$
$$\Delta = \left (3992A-1 \right )^2 - 4.1996^2A^2 = -7984A+1$$
$$\Delta \geq 0\Leftrightarrow A \leq \dfrac{1}{7894}$$
Vậy $min A = \dfrac{1}{7894}$. Bạn tự tìm x nhé
- trunghoastudent9 yêu thích
#279936 [ĐẤU TRƯỜNG] Trận 2: ALPHA - DELTA
Gửi bởi E. Galois trong 23-10-2011 - 21:51
Với x = y, ta có:Câu 4 Giải tích THPT): Tìm $f: R \rightarrow R$ liên tục và thỏa mãn :
$f(x+2f(y)) = f(x)+y+f(y)$ với mọi $x,y \in R$.(1)
$$f(x+2f(x))=x+2f(x) (2)$$
Thay y trong (1) bằng y + 2f(y) và áp dụng (2), ta có :
$$f(x)+2y+4f(y) = f(x + 2y + 4f(y))= f{[(x + 2y + 2f(y)) + 2f(y)]}$$
$$= f[(x + 2y) + 2f(y)] + y + f(y)= f(x + 2y) + 2y + 2f(y)$$
Từ đó suy ra :
$$f(x + 2y) = f(x) + 2f(y)$$
Cho x = y = 0, ta có f(0) = 0
Cho x = 0, và kết hợp f(0) = 0, ta có :
$$f(2y) = 2f(y)$$
Vậy ta có :
$$f(x + y) = f(x) + f(y) (3)$$
Hàm f liên tục, xác định trên R thỏa mãn điều kiện (3) là nghiệm của phương trình hàm Cauchy. Ta có $f(x) = ax $với $a = f(1)$.
thay x = 1 và $f(x) = ax, y ≠ 0$, vào (1), ta có :
\[
(1 + 2ay) = ax + y + ay \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 1 \\
a = - \dfrac{1}{2} \\
\end{array} \right.
\]
Do đó $f(x) = x$ hoặc $f(x) = \dfrac{{ - x}}{2}$
Thay vào (1), ta thấy hai nghiệm trên thỏa mãn
Vậy hàm cần tìm là $f(x) = x$ hoặc $f(x) = \dfrac{{ - x}}{2}$
___________________
Nếu các bạn coi PTH Cauchy là ngoài chương trình phổ thông, mình sẵn sàng chứng minh nó ở đây.
PSW : không cần đâu E.Galois
7/7 điểm
- Zaraki, vietfrog và nguyenphu.manh thích
#279330 [ĐẤU TRƯỜNG] Trận 1: ALPHA - BETA
Gửi bởi E. Galois trong 17-10-2011 - 21:18
Câu 5:
Cho tứ diện ABCD có AB = x, các cạnh còn lại đều bằng 1. Tìm x để thể tích tứ diện đạt GTLN. Tìm giá trị đó.
Giải:
Vì các tam giác ACD và BCD là các tam giác đều nên hình chiếu H của A lên mp (BCD) nằm trên đường trung trực của BC.
Ta có:
$$AH=\dfrac{2S_{ABE}}{BE}$$
Áp dụng công thức Hêron cho tam giác ABE
$$S_{ABE}=\sqrt{(\dfrac{x+\sqrt{3}}{2})(\dfrac{x-\sqrt{3}}{2})\dfrac{x}{2}.\dfrac{x}{2}}=\dfrac{1}{4}\sqrt{x^2(3-x^2)}$$
Vậy:
$$AH=\sqrt{\dfrac{x^2(3-x^2)}{3}}$$; $$V_{ABCD}=\dfrac{1}{12}\sqrt{x^2(3-x^2)}$$
Áp dụng BDT AM-GM cho hai số x và $\sqrt{3-x^2}$ ta có:
$$V_{ABCD}\leq \dfrac{1}{12}\dfrac{x^2+(3-x^2)}{2}=\dfrac{1}{8}$$
Dấu "=" xảy ra khi $x=\sqrt{\dfrac{3}{2}}$
Vậy:
$$max V_{ABCD}=\dfrac{1}{8}\Leftrightarrow x=\sqrt{\dfrac{3}{2}}$$
- perfectstrong yêu thích
#279277 Góp ý cho 4rum
Gửi bởi E. Galois trong 17-10-2011 - 13:29
- nghiemthanhbach yêu thích
#278949 [ĐẤU TRƯỜNG] Trận 1: ALPHA - BETA
Gửi bởi E. Galois trong 14-10-2011 - 18:07
- Minhnguyenquang75 yêu thích
#278861 Cách dạy bài Nhị Thức Newton
Gửi bởi E. Galois trong 13-10-2011 - 16:48
1) Kiểm tra bài cũ:
a) Em hãy tính $C_2^0;C_2^1; C^2_2; C_3^0; C_3^1; C_3^2; C_3^3; C_4^0; C_4^1; C_4^2; C_4^3; C_4^4)$
b) em hãy khai triển theo các hằng đẳng thức:
$ (a+b)^2 = ... \\ (a+b)^3 = ...$
(chọn 2 học sinh trung bình là được)
Gọi học sinh nhận xét.
GV nhận xét cho điểm và đừng xóa vội phần này
Dẫn dắt: ta đã biết tính bình phương và lập phương của 1 tổng, thế $(a+b)^4$ thì được khai triển thế nào?
2) Ví dụ mở đầu: Khai triển $(a+b)^4$
(gọi 1 học sinh khá-giỏi lên bảng để cho nhanh, học sinh có thể biến đổi theo 1 trong 2cách:
$$ (a+b)^4 = (a+b)(a+b)^3 = ... \\ (a+b)^4 = ((a+b)^2)^2 = ... $$
Gọi học sinh nhận xét
GV chỉ ra rằng cách làm đó khá dài dòng phức tạp, liệu có cách nào khác không? Và yêu cầu học sinh so sánh các hệ số khai triển với các giá trị nCk ở phần kiểm tra bài cũ.
3) GV khái quát hóa thành định lí khai triển nhị thức (kể chút chuyện về Newton)
4) Gọi học sinh nhận xét về:
- Số các số hạng của khai triển bậc n
- Các hệ số của khai triển (từ nC0 đến nCn)
- Mũ của a, mũ của b
- Tổng mũ của a và b
5) Ví dụ củng cố
VD1) $(a+b)^4=?$
VD2) $(x-2)^4$
VD3) $(2x+1/2)^4=$
VD4) $(x^2 + 1/x)^4 = $
Hãy chia nhóm học sinh cho nhanh
6) Câu hỏi: em hãy nêu phần mất nhiều thời gian nhất trong khai triển
- Dẫn dắt để học sinh trả lời rằng đó là tính $C_n^k$. Nếu cần thêm ví dụ $(a+b)^5$
7) Kể chút chuyện về Pascal và nêu cách lập tam giác Pascal. GV tự tính đến dòng n = 3 và yc học sinh làm tiếp dòng 4, 5.
8) Hãy nhận xét về các hệ số cách đều hai số hạng đầu và cuối
...
Củng cố:
...
Các dạng ôn thi đại học thì kệ nó. Bạn đừng quên là đây là chương trình phổ thông, ta dạy bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng mà.
- CD13 yêu thích
#278545 [ĐẤU TRƯỜNG] Trận 1: ALPHA - BETA
Gửi bởi E. Galois trong 11-10-2011 - 00:48
Câu 4 :
Cho ba số nguyên không âm bất kì $ a ; b ; c$ . Mỗi 1 bước ta biến bộ $(a;b;c)$ thành bộ $ ( |b-c| ; |c-a| ; |a-b| ) $ . Chứng minh rằng ; sau một số hữu hạn các bước ; ta sẽ thu được 1 bộ có chứa số $0$
Giải
Đặt
$$(a_0;b_0;c_0) = (a;b;c) $$
\[
\left( {{\rm{a}}_{{\rm{n + 1}}} ;b_{n + 1} ;c_{n + 1} } \right) = \left( {\left| {b_n - c_n } \right|;\left| {c_n - a_n } \right|;\left| {a_n - b_n } \right|} \right),\forall n \ge 0
\]
Dễ thấy:
$$\max \{ a_0 ;b_0 ;c_0 \} > \max \{ a_1 ;b_1 ;c_1 \}$$
Ta chứng minh rằng:
ở bước thứ $n (n \ge 1)$, hoặc ta thu được một bộ số có số 0
hoặc
\[
\max \{ a_0 ;b_0 ;c_0 \} > \max \{ a_1 ;b_1 ;c_1 \} > ... > \max \{ a_{n + 1} ;b_{n + 1} ;c_{n + 1} \} (A)
\]
Ta sẽ chứng minh điều này bằng quy nạp
*Với $n = 1$, nếu có một trong ba số $a_1 ;b_1 ;c_1$ bằng 0 thì ở bài toán được giải quyết xong. Nếu không, không làm mất tính tổng quát, ta giả sử $a_1 \le b_1 \le c_1$, ta có
\[
\max \left\{ {a_2 ;b_2 ;c_2 } \right\} = c_1 - a_1 < c_1 = \max \left\{ {a_1 ;b_1 ;c_1 } \right\} < \max \{ a_0 ;b_0 ;c_0 \}
\]
Vậy mệnh đề (A) đúng với n = 1.
Giả sử mệnh đề (A) đúng với $n = k \ge 1 $, tức là
ở bước thứ $n (n \ge 1)$, hoặc ta thu được một bộ số có số 0
hoặc
\[
\max \{ a_0 ;b_0 ;c_0 \} > \max \{ a_1 ;b_1 ;c_1 \} > ... > \max \{ a_{k + 1} ;b_{k + 1} ;c_{k + 1} \}
\]
Khi đó, ở bước thứ $k+1$, nếu có một trong ba số $a_{k+1} ;b_{k+1} ;c_{k+1}$ bằng 0 thì ở bài toán được giải quyết xong. Nếu không, không làm mất tính tổng quát, ta giả sử $a_{k+1} \le b_{k+1} \le c_{k+1}$, ta có
\[
\max \left\{ {a_{k+2} ;b_{k+2} ;c_{k+2} } \right\} < \max \left\{ {a_{k+1} ;b_{k+1} ;c_{k+1} } \right\}
\]
Do đó:
\[
\max \{ a_0 ;b_0 ;c_0 \} > \max \{ a_1 ;b_1 ;c_1 \} > ... > \max \{ a_{k + 2} ;b_{k + 2} ;c_{k + 2} \}
\]
Vậy mệnh đề (A) đúng với mọi $n \ge 1$.
Từ (A) ta suy ra rằng nếu đến bước thứ $n = \max \{ a_0 ;b_0 ;c_0 \} + 2$ ta chưa thu được một bộ có số 0 thì ta thu được 1 dãy số nguyên dương đơn điệu giảm nghiêm ngặt:
\[
\max \{ a_0 ;b_0 ;c_0 \} ; \max \{ a_1 ;b_1 ;c_1 \} ; ... ; \max \{ a_{n + 1} ;b_{n + 1} ;c_{n + 1} \};
\]
Dãy số này phải có số hạng cuối bằng 0.
Ta có điều phải chứng minh.
PSW : 5/7
- perfectstrong và vietfrog thích
- Diễn đàn Toán học
- → Đang xem trang cá nhân: Likes: E. Galois