Đề Thi Lập Đội Tuyển OLYMPIC 30/4 2011-2012 ( Đề Chính Thức )
#1
Đã gửi 03-01-2012 - 18:57
1) Giải Phương Trình: $$x^3 + 1 = 2\sqrt[3]{2x-1}$$
2) Gải Hệ Phương Trình $$\left\{\begin{matrix}
z^2 -z^2y-x-y+2=0 & \\
x^2-x^2z-y-z+2=0 & \\
y^2-y^2x-z-x+2=0 &
\end{matrix}\right.$$
3) Cho Các số thực dương a, b, c. Chứng Mình:
$$\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\geqslant \dfrac{4}{a+b+2c}+\dfrac{4}{b+c+2a}+\dfrac{4}{c+a+2b}$$
Bài 2:
1) Tìm các số nguyên x, y, z thỏa mãn $$x^3+3y^3=9z^3$$
2) Cho số nguyên tố p lớn hơn 5. Chứng minh rằng $$(p^4-1)\vdots 240$$
Bài 3:
1) Cho a, b là các số thực thay đổi sao cho phương trình $$x^4+ax^3+bx^2+ax+1=0$$ luôn có nghiệm thực. Tìm giá trị nhỏ nhất của $$A=a^2+b^2$$
2) Cho 6 số nguyên dương phân biệt đôi một nguyên tố cũng nhau và mỗi số không vượt quá 100. Chứng minh rằng trong 6 số đó có ít nhất một số nguyên tố.
- phuonganh_lms, khanh3570883, Ispectorgadget và 3 người khác yêu thích
#2
Đã gửi 03-01-2012 - 19:10
Bài 1:
1) Giải Phương Trình: $$x^3 + 1 = 2\sqrt[3]{2x-1}$$
Bài 2:
1) Tìm các số nguyên x, y, z thỏa mãn $$x^3+3y^3=9z^3$$
Bài 1.1: Đặt $y = \sqrt[3]{{2x - 1}}$ ta sẽ được hệ phương trình đối xứng $\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} = 2y - 1\\
{y^3} = 2x - 1
\end{array} \right.$
Bài 2.1: Dùng phương pháp lùi vô hạn ta được nghiệm là $\left( {x,y,z} \right) = \left( {0,0,0} \right)$
$\to$ Về phương pháp lùi vô hạn trong giải phương trình nghiệm nguyên
- phuonganh_lms yêu thích
#3
Đã gửi 03-01-2012 - 19:37
3) Cho Các số thực dương a, b, c. Chứng Mình:
$$\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\geqslant \dfrac{4}{a+b+2c}+\dfrac{4}{b+c+2a}+\dfrac{4}{c+a+2b}$$
Ta có $\dfrac{1}{a+b+2c} \le \dfrac{1}{16a}+\dfrac{1}{16b}+\dfrac{1}{16c}+\dfrac{1}{16c}$
$\Leftrightarrow \dfrac{4}{a+b+2c} \le \dfrac{1}{4a}+\dfrac{1}{4b}+\dfrac{1}{2c}$
Tương tự....
Cộng vế với vế ta có $\sum{\dfrac{4}{a+b+2c}} \le \sum{(\dfrac{1}{4a}+\dfrac{1}{4a}+\dfrac{1}{2a}})=\sum{\dfrac{1}{a}}$
Dấu = xảy ra khi $a=b=c$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi phuonganh_lms: 03-01-2012 - 19:38
#4
Đã gửi 03-01-2012 - 19:46
Dễ thấy $x=0$ không là nghiệm.Bài 3:
1) Cho a, b là các số thực thay đổi sao cho phương trình $$x^4+ax^3+bx^2+ax+1=0$$ luôn có nghiệm thực. Tìm giá trị nhỏ nhất của $$A=a^2+b^2$$
Ta có:
\[\begin{array}{l}
{x^4} + a{x^3} + b{x^2} + ax + 1 = 0 \\
\Leftrightarrow {x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}} + a\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right) + b = 0 \\
\Leftrightarrow {t^2} + at + b - 2 = 0\,\,\,\left( {x + \dfrac{1}{x} = t \to \left| t \right| \ge 2} \right) \\
\Leftrightarrow 2 - {t^2} = at + b \\
\Leftrightarrow {\left( {2 - {t^2}} \right)^2} = {\left( {at + b} \right)^2} \le \left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{t^2} + 1} \right) \\
\Leftrightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right) \ge \dfrac{{{{\left( {2 - {t^2}} \right)}^2}}}{{\left( {{t^2} + 1} \right)}} \\
\end{array}\]
Khảo sát hàm biến $t$ là xong. Đáp số là $\dfrac{4}{5}$
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi vietfrog: 03-01-2012 - 23:27
Sai đáp án!
- Trần Đức Anh @@, Chung Chung và duchanh1911 thích
Sống trên đời
Cần có một tấm lòng
Để làm gì em biết không?
Để gió cuốn đi...
#5
Đã gửi 03-01-2012 - 20:23
pt đối xứng giải sao vậy anh xusinstBài 1.1: Đặt $y = \sqrt[3]{{2x - 1}}$ ta sẽ được hệ phương trình đối xứng $\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} = 2y - 1\\
{y^3} = 2x - 1
\end{array} \right.$
Bài 2.1: Dùng phương pháp lùi vô hạn ta được nghiệm là $\left( {x,y,z} \right) = \left( {0,0,0} \right)$
$\to$ Về phương pháp lùi vô hạn trong giải phương trình nghiệm nguyên
pp lùi vô hạn là gì vậy cho em xin tài liệu 2 cái đó với
Diễn đàn toán học VN:
Diễn đàn hóa học VN: http://www.hoahoc.org/forum/forum.php
Diễn đàn vật lí VN: http://vatlyvietnam....forum/index.php
#6
Đã gửi 03-01-2012 - 20:35
đặt $y= \sqrt[3]{2x-1}$ $\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x^3=2y-1 & \\ y^3=2x-1& \end{matrix}\right.$
trừ 2 pt $\Rightarrow x^3-y^3=2y-2x \Leftrightarrow (x-y) (x^2+xy+y^2+2)=0\Rightarrow x=y$
đến đây tự tính ra được rùi nhá
#7
Đã gửi 03-01-2012 - 20:39
pt đối xứng giải sao vậy anh xusinst
pp lùi vô hạn là gì vậy cho em xin tài liệu 2 cái đó với
Phương trình đối xứng: Lấy vế trừ vế của hai phương trình sẽ xuất hiện nhân tử chung.
Anh không có tài liệu về phương pháp lùi vô hạn. Cái này em hỏi Toàn nhé.
#8
Đã gửi 03-01-2012 - 21:18
Khúc $(a^2+b^2)\geq \dfrac{(2-t^2)^2}{t^2+1}$ em xử lý như sau
$\dfrac{(t^2+1)^2-6t^2+3}{1+t^2}=t^2+1+\dfrac{3(2t^2-1)}{-(1+t^2)}\geq 4+1+\dfrac{3(2.4+1)}{-(1+4)}=\dfrac{4}{5}$ (do $t^2\geq 4$)
Đề này nhiều bài giống mấy bài lớp 9 mình học =.=
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Ispectorgadget: 03-01-2012 - 21:25
- Chung Chung yêu thích
►|| The aim of life is self-development. To realize one's nature perfectly - that is what each of us is here for. ™ ♫
#9
Đã gửi 03-01-2012 - 21:59
Bài 2.1: Dùng phương pháp lùi vô hạn ta được nghiệm là $\left( {x,y,z} \right) = \left( {0,0,0} \right)$
$\to$ Về phương pháp lùi vô hạn trong giải phương trình nghiệm nguyên
Mấy bài này mình làm được rùi, mình chỉ thắc mắc bài 2/ 1) và cái PP lùi vô hạn ấy nhỉ . Bạn nào có thể nói rõ hơn hoặc có tài liệu mình than khảo được không. Cảm ơn. Còn bài 2/ 2) chưa ai chém à, khó quá, hòi chiều chưa làm được híc
#10
Đã gửi 03-01-2012 - 22:07
#11
Đã gửi 03-01-2012 - 22:21
vì $ 3y^3 $ và $ 9z^3 $ đều chia hết cho 3 nên hiển nhiên $ x^3 $ cũng chia hết cho 3 suy ra x chia hết cho 3, đặt $ x=3x_1 $ ta dc PT:
$$ 9x_1^3+y^3=3z^3 $$
tương tự ta suy ra $ y \vdots 3 $m tiếp tục đặt $ y=3y_1 $ ta dc:
$$ 3x_1^3+9y_1^3=z^3 $$
tiếp tục như trên ta có thể đặt $ z=3z_1 $, thay vào PT ta dc:
$$ x_1^3+3y_1^3=9z_1^3 $$
từ đây dễ thấy nếu (x,y,z) là nghiệm của hệ thì $ (x_1, y_1,z_1) $ cũng là nghiệm của hệ với $ x=3x_1; y=3y_1; z=3z_1 $
lập luận tg tự ta dc $ (x_2, y_2, z_2) $ cũng là nghiệm của hệ với $ x_1=3x_2, y_1=3y_2, z_1=3z_2 $
cứ tiếp tục quá trình trên ta đi đến x, y, z đều chia hết cho $ 3^k $ với mọi $ k \in N* $, điều này chỉ xảy ra khi x=y=z=0.
vậy PT có nghiệm là (0;0;0)
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi NGOCTIEN_A1_DQH: 03-01-2012 - 22:22
- perfectstrong và Chung Chung thích
Mong rằng toán học bớt khô khan
Em ơi trong toán nhiều công thức
Cũng đẹp như hoa lại chẳng tàn
#12
Đã gửi 03-01-2012 - 22:41
2) Cho 6 số nguyên dương phân biệt đôi một nguyên tố cũng nhau và mỗi số không vượt quá 100. Chứng minh rằng trong 6 số đó có ít nhất một số nguyên tố.
Bài này đi từ nhận xét hiển nhiên sau: Gọi $p_k$ là số nguyên tố thứ $k$ thì mọi hợp số nhỏ hơn $p_k^2$ trong phân tích thành thừa số nguyên tố phải chứa ít nhất một số $p_i$, với $i<k$.
Giả sử tồn tại 6 hợp số ${a_1} < {a_2} < ... < {a_6}$ thỏa yêu cầu bài toán. Rõ ràng $1 \le {a_1}$ và $4 \le {a_2}$. Theo nhận xét nêu trên thì tất cả các hợp số nhỏ hơn $9$ đều chứa thừa số nguyên tố $2$, nghĩa là nếu $a_3 \le 8$ thì $a_2$ và $a_3$ không nguyên tố cùng nhau (vì đều chia hết cho 2) - vô lí. Vậy $9 \le a_3$.
Tương tự, tất cả các hợp số nhỏ hơn $25$ đều chứa thừa số nguyên tố $2$ hoặc $3$. Vậy $a_2$ và $a_3$ không đồng thời chứa hai thừa số nguyên tố này nên nếu $a_4$ chứa thì sẽ không nguyên tố cùng nhau với $a_2$ hoặc $a_3$ - vô lí. Vậy $25 \le a_4$.
Lập luận tương tự, ta có $p_{k - 1}^2 \le {a_k}$ với mọi $k$, tức là $100<121=11^2 \le a_6$ (mâu thuẫn).
Điều này chứng tỏ trong 6 số đã cho phải có ít nhất một số nguyên tố.
- perfectstrong và Chung Chung thích
#13
Đã gửi 03-01-2012 - 22:42
2/
p là số nguyên tố lớn hơn 5 nên
\[\begin{array}{l}
\left( {p;5} \right) = 1 \Rightarrow {p^4} \equiv 1\left( {\bmod 5} \right) \Rightarrow {p^4} - 1 \vdots 5{\rm{ }}\left( 1 \right) \\
\left( {p;3} \right) = 1 \Rightarrow {p^2} \equiv 1\left( {\bmod 3} \right) \Rightarrow {p^4} \equiv 1\left( {\bmod 3} \right) \Rightarrow {p^4} - 1 \vdots 3{\rm{ }}\left( 2 \right) \\
\end{array}\]
$(p;2)=1$ nên $(p;4)=1$. Do đó, p chia 4 dư 3 hoặc 1.
Nếu $p=4k+1$ thì \[{p^4} - 1 = {\left( {4k + 1} \right)^4} - 1 = 256{k^4} + 256{k^3} + 96{k^2} + 16k \vdots 16{\rm{ }}\left( 3 \right)\]
Nếu $p=4k+3$ thì \[{p^4} - 1 = {\left( {4k + 3} \right)^4} - 1 = 256{k^4} + 768{k^3} + 864{k^2} + 432k + 80 \vdots 16{\rm{ }}\left( 4 \right)\]
Từ (3) và (4) thì $p^4-1 \vdots 16$, với mọi p nguyên tố lớn hơn 5. (5)
Từ (1),(2),(5) và (3;5;16)=1 thì ta có đpcm.
- duchanh1911 yêu thích
$$\text{LOVE}\left( x \right)|_{x = \alpha}^\Omega = + \infty $$
I'm still there everywhere.
#14
Đã gửi 03-01-2012 - 22:47
Bài 2:
1) Tìm các số nguyên x, y, z thỏa mãn $$x^3+3y^3=9z^3$$
Bài này có thể trình bày như sau cho dễ hiểu.
Rõ ràng $(x,y,z)=(0,0,0)$ là một nghiệm tầm thường của phương trình. Giờ giả sử còn một nghiệm khác mà cả 3 ẩn không cùng bằng $0$.
Khi đó, tồn tại $d \in \mathbb{N^*}$ sao cho $d$ là ước chung lớn nhất của $x,y,z$. Vậy ta có thể đặt
\[\begin{array}{l}
x = dx' \\
y = dy' \\
z = dz' \\
\end{array}\]
với $(x',y',z')=1$
Nên phương trình trở thành
\[x{'^3} + 3y{'^3} = 9z{'^3}\]
Từ đây lần lượt suy ra $x',y',z'$ đều chia hết cho $3$ - vô lí. Tức là phương trình này không còn nghiệm nào khác.
Bài viết đã được chỉnh sửa nội dung bởi Nguyễn Hưng: 04-01-2012 - 09:06
- perfectstrong và MIM thích
#15
Đã gửi 04-01-2012 - 19:15
Bài này đi từ nhận xét hiển nhiên sau: Gọi $p_k$ là số nguyên tố thứ $k$ thì mọi hợp số nhỏ hơn $p_k^2$ trong phân tích thành thừa số nguyên tố phải chứa ít nhất một số $p_i$, với $i<k$.
Giả sử tồn tại 6 hợp số ${a_1} < {a_2} < ... < {a_6}$ thỏa yêu cầu bài toán. Rõ ràng $1 \le {a_1}$ và $4 \le {a_2}$. Theo nhận xét nêu trên thì tất cả các hợp số nhỏ hơn $9$ đều chứa thừa số nguyên tố $2$, nghĩa là nếu $a_3 \le 8$ thì $a_2$ và $a_3$ không nguyên tố cùng nhau (vì đều chia hết cho 2) - vô lí. Vậy $9 \le a_3$.
Tương tự, tất cả các hợp số nhỏ hơn $25$ đều chứa thừa số nguyên tố $2$ hoặc $3$. Vậy $a_2$ và $a_3$ không đồng thời chứa hai thừa số nguyên tố này nên nếu $a_4$ chứa thì sẽ không nguyên tố cùng nhau với $a_2$ hoặc $a_3$ - vô lí. Vậy $25 \le a_4$.
Lập luận tương tự, ta có $p_{k - 1}^2 \le {a_k}$ với mọi $k$, tức là $100<121=11^2 \le a_6$ (mâu thuẫn).
Điều này chứng tỏ trong 6 số đã cho phải có ít nhất một số nguyên tố.
Cảm ơn bạn, cho mình hỏi bài này có thể giải bằng Nguyên Tắc Dirichlet được không nhỉ ?
#16
Đã gửi 04-01-2012 - 22:29
CM cái này bằng phương pháp phản chứng
►|| The aim of life is self-development. To realize one's nature perfectly - that is what each of us is here for. ™ ♫
1 người đang xem chủ đề
0 thành viên, 1 khách, 0 thành viên ẩn danh